QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế thi đua - khen thưởng năm học 2024 -2025

Thứ hai - 30/09/2024 00:02
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế thi đua - khen thưởng
năm học 2024 -2025
UBND HUYỆN NẬM PỒ
TRƯỜNG MN NẬM NHỪ

Số: 73 /QĐ-MNNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Nậm Nhừ, ngày 30 tháng 9 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế thi đua - khen thưởng
năm học 2024 -2025
 
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON NẬM NHỪ

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng 15 tháng 06 năm 2022.
          Căn cứ Nghị định 98/2023/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
          Căn cứ thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mt số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
           Căn cứ Thông tư số 29/2023/TT-BGDĐT ngày 29/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với nghành Giáo dục;
           Căn cứ công văn số 135/2024/UBND-NV ngày 12/01/2024 của UBND huyện Nậm Pồ về việc triển khai thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng 15/06/2022 và Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mt số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
            Căn cứ Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ điều 11, Điều lệ trường Mầm non ban hành ban hành kèm theo
Thông tư số: 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường mầm non;

            Xét đề nghị của phó hiệu trưởng phụ trách thi đua – khen thưởng trường Mầm non Nậm Nhừ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thi đua- khen thưởng năm học 2024-2025 gồm 7 chương, 24 điều;
        Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
        Điều 3. Ban Giám hiệu, Hội đồng thi đua, khen thưởng và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân trường Mầm non Nậm Nhừ có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

    Nơi nhận:                                       HIỆU TRƯỞNG

  • Phòng GD&ĐT (b/c);          
  • Như Điều 3 (thực hiện);
  • Lưu: VT.         

 

HIỆU TRƯỞNG

             



 

Lò Thị Thỏa




































QUY CHẾ
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG CỦA TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định 73/QĐ-TrMN ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Trường Mầm non Nậm Nhừ xã Nậm Nhừ)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế thi đua khen thưởng nhằm cụ thể hóa các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn thi đua, khen thưởng của Nhà nước áp dụng trong nhà trường, với mục tiêu đổi mới phương thức đánh giá chất lượng cán bộ công chức, viên chức, người lao động theo hướng công khai, dân chủ, công bằng; khuyến khích mọi cán bộ, viên chức, người lao động trên các cương vị công tác luôn cố gắng thi đua vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế điều chỉnh công tác thi đua - Khen thưởng trong Trường Mầm non Nậm Nhừ xã Nậm Nhừ.
Điều 3. Đối tượng áp dụng.
Áp dụng đối với cán bộ, viên chức, giáo viên, nhân viên, người lao động làm việc tại Trường Mầm non Nậm Nhừ xã Nậm Nhừ.
Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua.
1. Thi đua thường xuyên là hình thức thi đua được tổ chức thực hiện hàng tháng, quý, hàng năm nhằm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra.
2. Thi đua theo đợt là hình thức thi đua được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ công tác, trọng tâm theo từng giai đoạn và thời gian xác định.
Điều 5. Phát động thi đua.
Trường Mầm non Nậm Nhừ xã Nậm Nhừ  căn cứ vào đặc điểm, tính chất công việc để có hình thức tổ chức phát động thi đua cho phù hợp; Công đoàn có trách nhiệm tuyên truyền động viên và phối hợp để tổ chức các phong trào thi đua.
 Điều 6. Đăng ký thi đua.
Tháng 9 hàng năm, nhà trường phát động tổ chức cho tập thể và cá nhân đăng ký danh hiệu thi đua để phấn đấu và làm cơ sở bình xét cuối năm.
Các tập thể và cá nhân đăng ký danh hiệu thi đua vào đầu năm học (tháng 9) để phấn đấu và làm cơ sở bình xét cuối học kỳ, cuối năm học (tháng 5) để nhà trường lấy số liệu tổng hợp, đăng ký thi đua lên cấp Phòng, Huyện, Sở GD&ĐT, UBND tỉnh Điện Biên cho các tập thể cá nhân. Tập thể, cá nhân nào không đăng ký thi đua thì không xét tặng danh hiệu thi đua.
Điều 7. Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào, đánh giá kết quả thi đua:
Đối với đợt thi đua dài ngày phải tổ chức sơ kết vào giữa đợt để rút kinh nghiệm, kết thúc đợt thi đua phải tiến hành tổng kết đánh giá kết quả, lựa chọn công khai để khen thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua.
Điều 8. Nguyên tắc xét thi đua, khen thưởng.
1. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua, khen thưởng thường xuyên hàng năm phải căn cứ vào biểu điểm thi đua của cá nhân trong từng tháng học kỳ và cả năm. Số điểm thi đua là kết quả tổng hợp đánh giá mức độ chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn; tinh thần đoàn kết tương trợ phối hợp trong công tác; tham gia các phong trào thi đua; kết quả của việc học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện tu dưỡng về đạo đức lối sống và năng lực lãnh đạo, điều hành. Thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn được khen thưởng mức cao hơn. Khi xét khen thưởng người đứng đầu tổ, khối mảng phụ trách phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo.
2. Căn cứ vào phong trào thi đua, các cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua.
3. Bình xét công khai, chính xác, bảo đảm khen thưởng kịp thời, đúng người, đúng thành tích.
4. Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng thường xuyên được bình xét vào cuối năm học. Các hình thức khen thưởng đột xuất được bình xét sau mỗi đợt thi đua hoặc sau khi phát sinh hành động, việc làm xứng đáng được khen thưởng kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trường Mầm non Nậm Nhừ xã Nậm Nhừ.
1. Xem xét, thẩm định, bình xét, đề xuất các hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua.
2. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn phong trào thi đua nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công tác hàng tháng, quý, năm.
3. Hướng dẫn, tổ chức việc triển khai các chủ trương, chính sách về thi đua, khen thưởng của cấp trên.
4. Tham mưu giúp Ban Giám hiệu nhà trường sơ, tổng kết các phong trào thi đua; đúc rút, phổ biến kinh nghiệm và nhân rộng phong trào thi đua, các điển hình tiến tiến trong toàn trường.
CHƯƠNG II
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 10. Danh hiệu thi đua.
1. Danh hiệu thi đua cá nhân gồm:
a. Lao động tiên tiến
b. Chiến sĩ thi đua cơ sở
c. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh – Bằng khen của UBND tỉnh.
d. Chiến sĩ thi đua toàn quốc
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:
a. Tập thể lao động tiên tiến
b. Tập thể lao động xuất sắc
c. Bằng khen của UBND tỉnh.
d. Cờ thi đua của UBND tỉnh
đ. Cờ thi đua của Bộ GD&ĐT
Điều 11. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân.
1. Danh hiệu "Lao động tiên tiến": được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, ngoài ra phải đạt một số tiêu chí sau:
a. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b. Tích cực học tập chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Không vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.
 Không xét tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến" đối với một trong các trường hợp: Mới tuyển dụng dưới 6 tháng; nghỉ từ 40 ngày làm việc trở lên; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; Vi phạm kế hoạch hóa gia đình được quy định tại Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số.
2. Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" được xét hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
a. Đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến".
b. Thực hiện tốt cuộc vận động của ngành và cuộc vận động học tập làm theo tư tưởng, tấm gương, phong cách Hồ Chí Minh.
c. Không vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.
d. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
3. Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:
- Tiêu chuẩn 1: Có 3 lần liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở.
- Tiêu chuẩn 2: Là cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" được tập thể suy tôn.
+ Đối với giáo viên: Có hiệu quả đào tạo nâng cao chất lượng từ thấp lên bậc cao hơn (nhiều học sinh đạt thành tích cao trong học tập, nhiều học sinh đạt giải trong các hội thi, giao lưu cấp trường, cấp huyện…) Sẵn sàng dạy có hiệu quả những giờ minh hoạ, giờ mẫu cho các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học trong phạm vi toàn trường.
+ Đối với CBQL và các đối tượng khác (cán bộ nhân viên hành chính): Công tác mình phụ trách có hiệu quả cao, vượt trội, hoặc có mặt công tác thật sự xuất sắc. Nếu là hiệu trưởng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị xét công nhận chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, nhất thiết năm đề nghị, đơn vị phải đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc.
- Tiêu chuẩn 3: Được ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng thi đua cấp trường, ngành giới thiệu.
* Những trường hợp cá nhân không được bình xét danh hiệu "chiến sĩ thi đua cấp tỉnh" khi đơn vị không đạt các xếp loại đánh giá sau:
+ Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) khi đơn vị không đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc";
+ Chủ tịch Công đoàn khi Công đoàn không đạt "Vững mạnh Xuất sắc";
+ Bí thư Chi bộ khi Chi bộ không đạt "Trong sạch Vững mạnh";
4. Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" và "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được xét hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 21 và 22 Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
CHƯƠNG III
HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 12. Tiêu chuẩn huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, Kỷ niệm chương tặng cho các tập thể và cá nhân thực hiện theo quy định tại chương III, Luật Thi đua-Khen thưởng và chương III, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Điều 13. Những tập thể và cá nhân được xét để đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đối với cá nhân:
a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 2 lần liên tục danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" hoặc những cá nhân lập được thành tích xuất sắc được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát động.
b. Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
c. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện xuất sắc các cuộc vận động của ngành và học tập làm theo tư tưởng, tấm gương, đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Đối với tập thể:
a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 2 lần liên tục danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc những tập thể lập được thành tích xuất sắc được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ, ngành hoặc tỉnh phát động.
b. Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua.
c. Đảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác;
d. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.
e. Tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh. Đoàn thể vững mạnh, xuất sắc.
3. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo còn được xét và đề nghị khen tặng cho tập thể hoặc cá nhân lập được thành tích đột xuất.
CHƯƠNG IV
BIỂU ĐIỂM THI ĐUA VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 14. Để giúp việc đánh giá xếp loại thi đua bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng và sát thực tế, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, Hội đồng thi đua-khen thưởng đơn vị xây dựng biểu điểm thi đua cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị.
Điều 15. Phương pháp chấm điểm thi đua.
Điểm thi đua được chấm theo 7 tiêu chuẩn và 21 tiêu chí, tổng điểm tiêu chuẩn tối đa là 100 điểm.
Các tổ chuyên môn, Hội đồng thi đua trường căn cứ theo nhiệm vụ được giao của mỗi cá nhân, mức độ hoàn thành để chấm điểm cho mỗi cột điểm trong biểu điểm theo quy định (Có biểu điểm đính kèm).
Điều 16. Cán bộ, công chức, viên chức trong một năm nghỉ làm việc từ 40 ngày trở lên theo chế độ làm việc, thì không thuộc diện xem xét, bình bầu các danh hiệu thi đua.
Điều 17. Điểm thưởng.
Điểm thưởng do Hội đồng Thi đua-Khen thưởng của Trường chấm trên cơ sở nhận xét, đánh giá của các tổ chức đoàn thể (Công đoàn) và các bộ phận Chuyên môn nghiệp vụ về quá trình đóng góp trong các hoạt động phong trào của tập thể Trường và cá nhân cho thành tích của Trường.
CHƯƠNG V
QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT THI ĐUA
Điều 18. Quy trình đánh giá:
- Các tổ bình xét, xếp loại thi đua theo từng học kỳ, đánh giá những mặt mạnh, yếu của từng cá nhân, qua đó sơ bộ đánh giá thi đua của các cá nhân (chú ý bám sát các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký từ đầu năm). Tuyên dương những tấm gương tốt, nhắc nhở động viên, điều chỉnh những cá nhân chưa hoàn thành nhiệm vụ.
- Cuối năm học, Hội đồng Thi đua, khen thưởng của trường tổ chức bình xét các danh hiệu cá nhân và tập thể theo tinh thần công khai, dân chủ trên cơ sở đối chiếu với chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm với các kết quả cụ thể đã đạt được.
- Hoàn tất các thủ tục, hồ sơ thi đua nộp cấp trên để xét duyệt, công nhận.
Hồ sơ gồm: Biên bản họp của cơ quan, đơn vị; Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng tại đơn vị; Tờ trình và danh sách đề nghị các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; Báo cáo tóm tắt và báo cáo thành tích của các trường hợp tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Điều 19. Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể.
Hàng năm, trước ngày 20/5 tổ chức Công đoàn phải có đánh giá, nhận xét việc tham gia các hoạt động, phong trào gửi về cho Hội đồng thi đua-khen thưởng của Trường.
CHƯƠNG VI
CÁC TIÊU CHÍ - BIỂU ĐIỂM
 
Nội dung tiêu chuẩn Nội dung tiêu chí Điểm tiêu chí Số điểm
tự chấm
Số điểm chấm của HĐTĐ Tổng điểm tiêu chuẩn
1. Phẩm chất đạo đức, lối sống
(20 điểm)
- Phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, giản dị, khiêm tốn; Có lối sống tích cực, biết giúp đỡ người khác. 5      
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử đúng mực với thủ trưởng, cấp trên, đồng nghiệp, phụ huynh, nhân dân, học sinh, khách đến trường, nhân dân nơi cư trú 5    
- Thái độ phục vụ chăm sóc giáo dục trẻ, công bằng với trẻ, Đảm bảo an toàn cho trẻ. 5    
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan; Không vi phạm pháp luật. 5    
2. Tiến độ hoàn thành công việc
(10 điểm)
- Chủ động tự giác trong công việc được giao không để nhắc nhở nhiều 4      
- Làm việc nhanh gọn, khoa học, hiệu quả, tránh gây phiền hà, sách nhiễu đối với đồng nghiệp 3    
- Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, không đùn đẩy, bỏ dở giữa chừng 3    
3. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng
(20 điểm)
- Vệ sinh lớp học, đồ dùng dạy học, công trình vệ sinh, phòng ngủ, kho chứa, khu tổ chức ăn, phòng làm việc. 5      
- Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ 5    
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thực tế giảm, trẻ phát triển tốt.
- Chấp hành tốt giờ hành chính theo quy định
5    
- Báo xuất ăn đầy đủ, tổ chức giờ ăn đảm bảo theo đúng quy định, động viên trẻ ăn tốt, ăn hết suất. 5
4. Chất lượng giáo dục
(20 điểm)
- Giáo án đầy đủ, soạn kịp thời theo đúng thời gian quy định
- Tiết dạy, các hoạt động dự giờ đạt từ khá trở lên
5      
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong ngày của trẻ. 5    
- Trang trí, sắp xếp lớp đúng chủ đề, sử dụng nhiều nguyên vật liệu mở, đảm bảo nổi bật các chuyên đề trong năm 5    
- Ứng dụng CNTT thành thạo 5    
5. Chất lượng hồ sơ
 (10 điểm)
- Đầy đủ, sạch sẽ khoa học, hoàn thành đúng thời gian quy định; nội dung đảm bảo 5      
- Hoàn thành các loại báo cáo, biểu mẫu, số liệu đúng thời gian quy định, đảm bảo đầy đủ, chính xác 5    
6. Công tác chủ nhiệm lớp
(10 điểm)
- Quản lý tốt học sinh của lớp
- Đảm bảo hồ sơ cá nhân của trẻ, hồ sơ chế độ của trẻ đúng, đủ, chính xác
5      
- Hoàn thiện các khoản thu kịp thời, không để nhắc nhở. 5    
7. Công tác khác
(10 điểm)
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động do trường tổ chức: Lao động, văn hóa văn nghệ, thể thao, phong trào, lễ hội,… 5      
       
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công kiêm nhiệm, phụ trách.
- Nhiệt tình hưởng ứng các phong trào thi đua do trường, ngành phát động.
5    
Tổng 100      
* Ghi chú:
- Căn cứ số điểm tổng để đánh giá CBGV, NV
- Xếp loại Xuất sắc: Tổng điểm đạt từ 90-100 điểm, trong đó tiêu chuẩn 1 đạt 20 điểm và không vi phạm quy chế cơ quan, không vi phạm pháp luật (được HĐTĐKT đánh giá).
- Xếp loại Tốt: Tổng điểm đạt từ 80- dưới 90 điểm, trong đó tiêu chuẩn 1 đạt từ 15 điểm trở lên, không vi phạm quy chế cơ quan, không vi phạm pháp luật (được HĐTĐKT đánh giá).
- Xếp loại Khá: Tổng điểm đạt từ 70- dưới 80 điểm, không vi phạm quy chế cơ quan, không vi phạm pháp luật
- Xếp loại Trung bình: các chỉ số đạt từ 50- dưới 70 điểm.
- Xếp loại Yếu: các chỉ số đạt dưới 50 điểm.
* Quy định chung của đơn vị:
- Cá nhân ốm: + Nghỉ không quá 03 ngày/ đợt.
                        + Nghỉ 03 ngày trở lên hưởng lương BH
- Bố mẹ, chồng, con qua đời: Nghỉ không quá 03 ngày.
- Lấy chồng (trước, trong và sau cưới): Nghỉ 03 ngày.
- Đám cưới con: Nghỉ 02 ngày.
- Đám cưới anh (chị, em) ruột: Nghỉ 01 ngày.
- Bố mẹ, chồng, con dưới 6 tuổi ốm nặng đi viện: Nghỉ không quá 02 ngày.
- Ông bà, anh em, cô bác ruột của vợ hoặc chồng qua đời: Nghỉ 01 ngày.
- Giỗ bố mẹ, chồng, (vợ), con nghỉ 1 ngày.
- Còn lại các trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản… nghỉ theo chế độ hiện hành và được thanh toán chế độ BH theo quy định.
- Trong một năm nghỉ quá 5 ngày làm việc theo quy định sẽ tính trừ vào điểm thi đua.
- Trong trường hợp nhà trường tổ chức làm việc vào ngày nghỉ của giáo viên thì sẽ tính trừ số ngày nghỉ trong năm của giáo viên.
CHƯƠNG VII
QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 20. Quỹ thi đua khen thưởng.
Lập quỹ thi đua khen thưởng của trường theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
            Điều 21. Chế độ khen thưởng.
Cá nhân, tập thể ngoài việc được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đều kèm theo một khoản tiền thưởng theo quy định tại Luật Thi đua-Khen thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Đối với hình thức tặng Giấy khen cấp trường thì tiền thưởng kèm theo do đơn vị trực tiếp quản lý chi.
CHƯƠNG VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Cán bộ, viên chức, giáo viên và nhân viên có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 23. Ban Giám hiệu nhà trường có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể trong đơn vị duy trì thường xuyên các phong trào thi đua trong đơn vị. Phát hiện kịp thời các đối tượng có thành tích xuất sắc để đề nghị khen thưởng.
Điều 24. Trong quá trình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế hoặc yêu cầu công tác, Quy chế này có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây