BC. TĐG MN NẬM NHỪ. MINH CHỨNG. TIÊU CHUẨN 1

Thứ hai - 30/12/2024 22:11
BC. TĐG MN NẬM NHỪ. MINH CHỨNG. TIÊU CHUẨN 1
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ
TRƯỜNG MẦM NON NẬM NHỪ










BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ














ĐIỆN BIÊN - NĂM 2024
 
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ
TRƯỜNG MẦM NON NẬM NHỪ



BÁO CÁO TỰ ÐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Lò Thị Thỏa Hiệu trưởng Chủ tịch hội đồng  
2 Lò Thị Thu Phó hiệu trưởng Phó Chủ tịch hội đồng - Nhóm trưởng nhóm 1  
3 Lò Thị Tiên Phó hiệu trưởng Thư ký hội đồng - Nhóm trưởng nhóm 3  
4 Quàng Thị Hương Tổ trưởng CM tổ MGN + MGL Ủy viên hội đồng - Nhóm trưởng nhóm 5  
5 Quàng Thị Chỉnh Tổ phó CM tổ  MGN + MGL Ủy viên hội đồng - Nhóm trưởng nhóm 4  
6 Lừu Thị Sơ Tổ trưởng CM tổ Nhà trẻ + MGB Ủy viên hội đồng  
7 Cà Thị Khiển Tổ trưởng CM tổ MGG Ủy viên hội đồng - Nhóm trưởng nhóm 2  
8 Lò Thị Phương Thảo Giáo viên Ủy viên hội đồng -Thư ký nhóm 2  
9 Lường Thị Binh Giáo viên Ủy viên hội đồng -Thư ký nhóm 5  
10   Lường Văn Minh Y tế học đường Ủy viên hội đồng  
11 Quàng Thị Mai Thương CTCĐ Ủy viên hội đồng  





MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 1
Danh mục các chữ cái viết tắt 2
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 3
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 5
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 10
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 10
B. TỰ ĐÁNH GIÁ 12
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN MỨC 1, 2 và 3 12
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 12
Mở đầu 12
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường 13
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác                                                         16
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường 17
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng 19
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo 22
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản 24
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên 27
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục 29
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở 30
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học 32
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 35
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 35
Mở đầu 35
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 36
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên 38
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên 40
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 42
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 43
Mở đầu 43
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn 43
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập 46
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị 48
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn 50
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi 54
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước 55
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 57
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 58
Mở đầu 58
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ 59
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của trường 60
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 63
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ 64
Mở đầu 64
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non 64
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ 67
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe 69
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục 72
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 74
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 75
Tiêu chí 1: Nhà trường phát triển Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT... 75
Tiêu chí 2: Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp... 76
Tiêu chí 3: Sân vườn và khu vực cho trẻ em chơi ... 77
Tiêu chí 4: 100% các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố... 78
Tiêu chí 5: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá... 79
Tiêu chí 6: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá... 76
Kết luận tiêu chí mức 4 80
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG 81
Phần IV. PHỤ LỤC 83
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Chú thích
1 ATTP An toàn thực phẩm
2 CBQL-GV-NV Cán bộ quản lý - giáo viên - nhân viên
3 CBQL Cán bộ quản lý
4 CSGD Chăm sóc giáo dục
5 CĐCS Công đoàn cơ sở
6 ĐDĐC Đồ dùng đồ chơi
7 GD&ĐT  Giáo dục và Đào tạo
8 GDMN Giáo dục mầm non
9 GVMN Giáo viên mầm non
10 HT Hiệu trưởng
11 LĐLĐ Liên đoàn lao động
12 PHT Phó hiệu trưởng
13 PHHS Phụ huynh học sinh
14 TNCSHCM Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
15 UBND Ủy ban nhân dân
16 XHHGD Xã hội hóa giáo dục
















TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

          1. Kết quả tự đánh giá
1.1 Kết quả đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
          (Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Kết quả
Không đạt Đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1        
Tiêu chí 1.1   x x x
Tiêu chí 1.2   x x  
Tiêu chí 1.3   x x x
Tiêu chí 1.4   x x x
Tiêu chí 1.5   x x x
Tiêu chí 1.6   x x x
Tiêu chí 1.7   x x  
Tiêu chí 1.8   x x  
Tiêu chí 1.9   x x  
Tiêu chí 1.10   x x  
Tiêu chuẩn 2        
Tiêu chí 2.1   x x  
Tiêu chí 2.2   x x  
Tiêu chí 2.3   x x x
Tiêu chuẩn 3        
Tiêu chí 3.1   x x  
Tiêu chí 3.2   x x  
Tiêu chí 3.3   x x x
Tiêu chí 3.4   x x  
Tiêu chí 3.5   x x x
Tiêu chí 3.6   x x  
Tiêu chuẩn 4        
Tiêu chí 4.1   x x x
Tiêu chí 4.2   x x x
Tiêu chuẩn 5        
Tiêu chí 5.1   x x  
Tiêu chí 5.2   x x x
Tiêu chí 5.3   x x x
Tiêu chí 5.4   x x x
Mức 1 đạt 25/25 tiêu chí.
Mức 2 đạt 25/25 tiêu chí
Mức 3 đạt 13/19 tiêu chí; Không đạt: 06/19 tiêu chí
1.2. Đánh giá tiêu chí mức 4
Tiêu chí Kết quả Ghi chú
Đạt Không đạt
Tiêu chí 1   x  
Tiêu chí 2   x  
Tiêu chí 3   x  
Tiêu chí 4   x  
Tiêu chí 5   x  
Tiêu chí 6   x  
Kết quả: Mức 4 đạt 0/6 tiêu chí; Không đạt 6/6 tiêu chí
        2. Kết luận: Trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2
 
 
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo Quyết định mới nhất): Trường Mầm non Nậm Nhừ
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: UBND huyện Nậm Pồ
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Điện Biên
Họ và tên
Hiệu trưởng
Lò Thị Thỏa
Huyện/quận /thị xã/ thành phố Huyện Nậm Pồ Điện thoại 0979811028
Xã / phường/thị trấn Nậm Nhừ Fax  
Đạt CQG   Website [email protected]
Năm thành lập trường (theo Quyết định thành lập) Quyết định số        664/QĐ - UBND ngày 22 tháng 02  năm 2017
Số điểm trường
6
Công lập x Loại hình khác  
Tư thục   Thuộc vùng khó khăn  
Dân lập   Thuộc vùng đặc biệt khó khăn x
Trường liên kết với nước ngoài      




1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi 0 0 0 0 0
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi 0 0 0 0 0
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi 4 1 1 2 4
Nhóm trẻ từ 13 đến 36 tháng tuổi 0 0 0 0 0
Số lớp mẫu giáo ghép 3+4+5T 6 5 5 5 2
Số lớp mẫu giáo ghép 3+4 tuổi 2 0 0 0 3
Số lớp mẫu giáo ghép 4+5 tuổi 0 2 1 1 2
Số lớp mẫu giáo 5+6 tuổi 4 3 4 3 2
Số lớp mẫu giáo 4+5 tuổi 2 3 3 3 2
Số lớp mẫu giáo  3+4 tuổi 2 4 4 4 2
Cộng 20 18 18 18 17

2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
Stt Số liệu Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025
I Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo 20 18 18 18 17
1 Phòng kiên cố 10 10 10 10 16
2 Phòng bán kiên cố 10 8 8 8 1
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0
II Khối phòng phục vụ học tập 0 0 0 0 0
1 Phòng kiên cố 0 0 0 0 0
2 Phòng bán kiên cố 0 0 0 0 0
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0
III Khối phòng hành chính quản trị 05 05 05 07 07
1 Phòng kiên cố 0 0 0 07 07
2 Phòng bán kiên cố 4 5 5 0 0
3 Phòng tạm 1 0 0 0 0
IV Khối phòng tổ chức ăn 10 10 10 09 07
1 Phòng kiên cố 0 01 01 01 03
2 Phòng bán kiên cố 0 01 01 02 04
3 Phòng tạm 10 08 08 06 0
V Các công trình, khối phòng chức năng khác 0 0 0 0 0
  Cộng 35 33 33 34 31
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
  Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo
Chưa đạt chuẩn Đạt chuẩn Trên chuẩn Ghi chú
Hiệu trưởng 1 1 1 0 0 1  
Phó hiệu trưởng 2 2 2 0 0 2  
Giáo viên 30 30 30 1 17 12  
Nhân viên 5 2 4 02 03 0  
Cộng 38 35 37 3 20 15  
b) Số liệu của 5 năm gần đây
TT Số liệu Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025
1 Tổng số giáo viên 18 19 21 26 30
2 Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ) 22,5 42 47
32,5
 

14
 
3 Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) 0 0 0 0 0

4
Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) 25,8 23 21,8 23 15,1
5 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) 6 6 3 3 0
6 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) 0 0 0 0 0
7 Các số liệu khác (nếu có) 0 0 0 0 0
4. Trẻ em
Stt Số liệu Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025 Ghi chú
1 Tổng số trẻ em 477 436 419 434 434  
- Nữ 237 198 206 219 218  
- Dân tộc 477 433 417 433 432  
2 Đối tượng chính sách 339 369 363 362 356  
3 Khuyết tật 2 0 0 2 1  
4 Tuyển mới 90 42 47 65 70  
5 Học 2 buổi/ngày 477 436 419 434 434  
6 Bán trú 339 340 331 358 356  
7 Tỷ lệ trẻ em/lớp  23,8  24,2  23,2 24,1 25,5  
8 Tỷ lệ trẻ em/nhóm 22,5 42 47 32,5 14  
  - Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi 0 0 0 0 0  
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi 0 0 0 0 0  
- Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi 90 42 47 65 70  
 Trẻ em 3+4 tuổi 129 131 109 123 129  
Trẻ em 4+5 tuổi 127 133 131 112 126  
Trẻ em 5+6 tuổi 131 128 132 134 109  
Tổng số học sinh (trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt 0 0 0 0 0  
Các số liệu khác (nếu có) 0 0 0 0 0  

5. Kết quả thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
TT Nội dung Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Năm học
2022-2023
Năm học 2023-2024 Nămhọc
2024-2025
1 Trong địa bàn tuyển sinh của trường, tỷ lệ huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường. 67,7 64,5 61,8 62,8 55,9
2 Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đến trường. 100 99,2 98,4     97,8 100
3 Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN. 100 100 100 100 100
4 Tỷ lệ trẻ 5 tuổi khuyết tật học hòa nhập. 50 0 0 50 0

Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
Trường Mầm non Nậm Nhừ được chia tách thành lập theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017. Trong những năm qua nhà trường luôn phấn đấu vươn lên trong mọi hoạt động và đã đạt được một số thành tích nổi bật trong công tác quản lý, chỉ đạo, công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
Trung tâm trường (điểm trường chính) được đặt tại bản Nậm Nhừ 1 - xã Nậm Nhừ - huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên. Trường có tổng diện tích là 6.598m2, trong đó diện tích phòng học là 3.198m2, diện tích sân chơi là 3.400 m2. Trường có hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Từ khi thành lập đến nay nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng Ủy - Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân xã Nậm Nhừ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ, các cơ quan ban ngành nên cơ sở vật chất của nhà trường được đầu tư xây dựng đồng bộ, có đủ phòng học và các phòng chức năng, các công trình của trường được xây dựng kiên cố, bán kiên cố có tường bao và hàng rào thép B40, có sân chơi láng xi măng sạch sẽ, có đồ chơi ngoài trời đủ số lượng theo quy định. Lớp học có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học.
 Năm học 2024 - 2025 nhà trường có tổng số 38 CBQL-GV-NV (trong đó cán bộ quản lý 03 đồng chí, có 03 tổ chuyên môn với 30 giáo viên và 1 tổ văn phòng 05 nhân viên). Nhà trường có 16/30 giáo viên dạy giỏi các cấp (trong đó giáo viên dạy giỏi cấp trường 16 đồng chí; giáo viên dạy giỏi cấp huyện 2 đồng chí, cấp tỉnh 0 đồng chí).
Nhà trường có 17 nhóm, lớp với 434 trẻ. Nhà trường tổ chức cho 100% số trẻ ăn bán trú tại trường, học 2 buổi/ngày và thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp đạt kế hoạch đề ra, có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng.
Nhà trường luôn nhận được sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên, Phòng Giáo dục đào tạo huyện Nậm Pồ, của các cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương cùng với sự nỗ lực cố gắng không ngừng của tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, từ đó nhà trường đã đạt được nhiều thành tích cao: Từ năm học 2020 - 2021 đến nay trường luôn được UBND huyện công nhận danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến”. Tổ chức Công đoàn được Liên đoàn Lao động huyện công nhận: “Hoàn thành tốt nhiện vụ”, Chi bộ Đảng được đánh giá hằng năm hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
 Trường có tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là 38 đồng chí, trong đó: Cán bộ quản lý: 3 đồng chí; giáo viên: 30 đồng chí; nhân viên: 05 đồng chí, 29/30 giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn đạt 96,6%, 1 giáo viên có trình độ đào tạo là Trung cấp chiếm 3,4% (giáo viên này đang theo học Đại học). Trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ theo Điều lệ Trường mầm non. Có tư cách đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, nhiệt tình, có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Chất lượng đội ngũ giáo viên, chất lượng chăm sóc, giáo dục được nâng lên và được khẳng định qua từng năm học, đáp ứng đủ điều kiện trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2, chuẩn Quốc gia Mức độ 1.
 Hằng năm nhà trường làm tốt công tác tham mưu với cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan đoàn thể đóng trên địa bàn, phụ huynh học sinh tập trung mọi nguồn lực xây dựng, cải tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn. Duy trì nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường. Đáp ứng các tiêu chí về kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2.
2. Mục đích tự đánh giá
Tự đánh giá là quá trình nhà trường tự kiểm tra, đánh giá trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ GD&ĐT tạo ban hành. Việc tự đánh giá giúp nhà trường xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, thông qua báo cáo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường.
Thông qua việc tự đánh giá, nhận thức của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên về công tác chăm sóc giáo dục trẻ được thay đổi theo chiều hướng tích cực. Công tác quản lý nhà trường ngày một chặt chẽ và nề nếp hơn. Công tác tự đánh giá thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục. Mỗi cá nhân nhận thức rõ hơn vai trò và trách nhiệm của mình trước nhiệm vụ được giao.
Kết quả tự đánh giá giúp cho tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên xác định được những điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó có kế hoạch cải tiến, khắc phục phù hợp để cải thiện chất lượng hoạt động của nhà trường trong thời gian tới và những năm tiếp theo.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự đánh giá.
Nhà trường đã triển khai cụ thể kế hoạch tự đánh giá tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. Thực hiện thành lập hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổng thể và chi tiết, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, tổ chức hướng dẫn kỹ năng viết phiếu đánh giá tiêu chí, xác định nội hàm, gợi ý tìm minh chứng cho từng nhóm. Hội đồng tự đánh giá được chia thành 05 nhóm, mỗi nhóm được phân công thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng, nghiên cứu đánh giá 01 tiêu chuẩn.
Tự đánh giá là quá trình liên tục thực hiện theo kế hoạch, đòi hỏi tính khách quan, trung thực và công khai, có sự tham gia của tập thể và cá nhân trong nhà trường. Các giải thích, nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá được dựa trên các minh chứng cụ thể, đảm bảo độ tin cậy.
Hoạt động tự đánh giá của nhà trường được thực hiện theo đúng quy trình Bộ GD&ĐT hướng dẫn gồm 7 bước sau:
Bước 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
Bước 2: Lập kế hoạch tự đánh giá.
Bước 3: Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
Bước 4: Đánh giá các mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
Bước 5: Viết báo cáo tự đánh giá.
Bước 6: Công bố báo cáo tự đánh giá.
Bước 7: Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, hội đồng tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó chủ yếu bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà trường liên quan đến nội dung của 5 tiêu chuẩn, trong quá tŕnh đánh giá nhà trường căn cứ vào các văn bản quy định kiểm định chất lượng giáo dục mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành để làm cơ sở cho việc tiến hành tự đánh giá. Ngoài ra, nhà trường còn sử dụng các phương tiện hỗ trợ khác (máy vi tính, máy in, máy ảnh, mạng Internet...) để khai thác thông tin, minh chứng và viết báo cáo.
Trong quá trình tự đánh giá, các nhóm công tác đã tiến hành thu thập, xử lý, phân tích các thông tin, minh chứng, đối chiếu với các tiêu chuẩn, tiêu chí theo Thông tư số 19/2018/TT-BGD&ĐT. Trên cơ sở đó phân tích đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu để làm căn cứ xây dựng kế hoạch cải tiến tìm biện pháp để khắc phục những tồn tại nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Ban thư ký có trách nhiệm tập hợp các phiếu tự đánh giá theo từng tiêu chuẩn và viết báo cáo tự đánh giá. Sau khi viết báo cáo, nhà trường sẽ công khai báo cáo tự đánh giá. Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục theo Thông tư 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với  trường mầm non. Căn cứ kết quả tự đánh giá chất lượng kiểm định giáo dục nhà trường đạt cấp độ 2 và chuẩn Quốc gia mức độ 1.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
 Trường Mầm non Nậm Nhừ đã xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030, đề ra chiến lược xây dựng và phát triển về công tác tổ chức và quản lý các hoạt động trong nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non và các nguồn lực của nhà trường. Kiện toàn đầy đủ cơ cấu tổ chức theo đúng quy định, nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức đoàn thể khác, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ theo quy định và hoạt động có hiệu quả. Nhà trường thực hiện quản lý và sử dụng tài chính, tài sản, lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo quy định. Hằng năm xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL-GV-NV. Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, chuyên đề góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng chăm sóc giáo dục.
Đa số các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được chia theo độ tuổi, học 2 buổi/ngày. Giáo viên căn cứ vào kế hoạch giáo dục nhà trường để xây dựng kế hoạch giáo dục của nhóm, lớp theo chương trình giáo dục của Bộ GD&ĐT phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá, điểu chỉnh, bổ sung kịp thời.
Nhà trường luôn phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên theo đúng năng lực, sở trường và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của từng đồng chí. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan đơn vị, không có tình trạng đơn thư khiếu nại, đảm bảo các quyền lợi của CBQL-GV-NV đúng quy định. Hằng năm, nhà trường luôn đảm bảo tốt an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống bạo lực học đường.
1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
 Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường.
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng ủy, căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch được giao, nhà trường xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục (Điều 23 Luật 43/2019 ngày 14/6/2019); phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và kế hoạch theo từng năm học; phù hợp với các nguồn lực của nhà trường như đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02].
Phương hướng chiến lược của nhà trường giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 được phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ phê duyệt để triển khai, thực hiện đảm bảo theo quy định [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02].
Hằng năm, nhà trường làm tốt công tác công khai phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường bằng hình thức niêm yết tại bảng tin, website để toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, các bậc phụ huynh, nhân dân được biết và tham gia góp ý [1.1-03].
Mức 2:
Hằng năm, nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh, các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục. Giám sát việc quản lý, sử dụng các nguồn lực xã hội hóa dành cho cơ sở giáo dục, bảo đảm mục tiêu giáo dục, công khai, minh bạch và hiệu quả [H1-1.1-04]; [H1-1.1-05].
Mức 3:
Hằng năm nhà trường định kỳ 01 năm/lần rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Nhà trường tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thông qua Hội nghị viên chức và người lao động, cha mẹ trẻ thông qua họp Ban đại diện cha mẹ học sinh [H1-1.1-06]; [H1-1.1-07].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có phương hướng, chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật Giáo dục, định hướng phát triển kinh tế của địa phương và nguồn lực của nhà trường, được phòng GD&ĐT phê duyệt niêm yết công khai tại bảng tin, đăng tải trên Website của nhà trường. Hằng năm thực hiện rà soát, bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, phương hướng phát triển của nhà trường để phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và thống nhất xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường đã đưa ra các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường theo giai đoạn, theo năm học hiệu quả.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng 
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường để phù hợp với mục tiêu của GDMN và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. CBQL, giáo viên Rà soát chiến lược phát triển nhà trường. Xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường. Trong năm học 2024-2025 và  những năm học tiếp theo. Không
Tiếp tục công khai phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện tử của nhà trường và  phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để đạt hiệu quả cao hơn. CBQL, trưởng các thôn bản Trang thông tin điện tử của trường, phòng GD&ĐT, loa phát thanh của bản. Trong năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo Không
Tiếp tục phát huy sự tham gia đóng góp của các thành viên trong Hội đồng trường, CBQL-GV-NV, cha mẹ trẻ em và cộng đồng vào phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. CBQL-GV-NV, cha mẹ trẻ em và cộng đồng Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. Trong năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo. Không
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định.
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có hội đồng trường được UBND huyện Nậm Pồ thành lập theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND, ngày 15/09/2021. Hằng năm được kiện toàn bổ sung theo quy định; Các hội đồng khác do hiệu trưởng thành lập theo quy định: Quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng; Quyết định thành lập hội đồng chấm đề tài sáng kiến kinh nghiệm cấp trường; Quyết định thành lập hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường; Quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá trường mầm non; Quyết định thành lập hội đồng tư vấn chuyên môn trường, Quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình giáo dục nhà trường, Quyết định thành lập hội đồng rà soát lựa chọn đồ chơi học liệu [H1-1.1-07]; [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04], [H1-1.2-05]; [H1-1.2-06]; [H1-1.2-07].
Hội đồng trường và các hội đồng khác thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định: Hội đồng trường thực hiện, nhiệm vụ quyền hạn và hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của Thông tư số  52/2020/TT-BGDĐT bàn hành Điều lệ trường mầm non. Hội đồng trường quyết nghị về mục tiêu, chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động hằng năm của nhà trường; quyết nghị quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; xem xét, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định của nhà trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết nghị về tổ chức, nhân sự; quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường. Hội đồng thi đua, khen thưởng tổ chức họp xét đề nghị các cấp khen thưởng đối với CBQL, GV, NV trong nhà trường. Hội đồng chấm sáng kiến đánh giá, nhận xét phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng đối với sáng kiến. Hội đồng tự đánh giá thực hiện rà oát các tiêu chí bổ sung các minh chứng kịp thời đầy đủ theo từng năm học.Hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi cấp trường có chức năng nhiệm vụ tư vấn biện pháp thống nhất bố cục biện pháp và cách chuẩn bị minh chứng, cách trình bày biện pháp. Bồi dưỡng lý thuyết thực hành giảng dạy; Hội đồng tư vấn chuyên môn trường  có nhiệm vụ giúp Hiệu trưởng tư vấn các nội dung về tổ chức công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ và các hoạt động bồi dưỡng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo đúng các văn bản quy định của các cấp. Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục nhà trường có nhiệm vụ căn cứ vào kết quả đạt được của năm trước, tình hình thực tế của nhà trường, nhu cầu hứng thú của trẻ để thẩm định chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trình Hội đồng trường phê duyệt. Hội đồng rà soát lựa chọn đồ chơi học liệu có nhiệm vụ lựa chọn, đề xuất những tài liệu, đồ chơi được sử dụng trong cơ sở giáo dục mầm non theo thông tư quy định hiện hành [H1-1.1-07]; [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04], [H1-1.2-05]; [H1-1.2-06]; [H1-1.2-07].
Hoạt động của hội đồng trường và các hội đồng khác được định kỳ rà soát đánh giá, điều chỉnh bổ sung nội dung hoạt động cho phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương [H1-1.1-07]; [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04], [H1-1.2-05]; [H1-1.2-06]; [H1-1.2-07].
Mức 2:
Các hội đồng duy trì hoạt động tích cực có hiệu quả theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mỗi năm hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng họp định kỳ 3 lần vào đầu năm học, cuối kỳ 1 và cuối năm học để đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.1-07].
  1. Điểm mạnh
Nhà trường có Hội đồng trường và các hội đồng khác được thành lập theo quy định; các hội đồng thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, được định kỳ rà soát đánh giá, điều chỉnh bổ sung nội dung hoạt động cho phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Hằng năm nhà trường tiếp tục kiện toàn các hội đồng để thực hiện các nhiệm vụ riêng theo quy định như hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng chấm sáng kiến, Hội đồng tư vấn theo quy định … CBQL Các Quyết định thành lập. Trong năm học 2024-2025 các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa hiệu quả hoạt động của hội đồng trường và các hội đồng khác trong việc góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học. Chủ tịch hội đồng và các thành viên. Phân công nhiệm vụ, các Quyết định thành lập. Năm học 2024-2025 và các các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định.
b) Hoạt động theo quy định.
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có tổ chức Công đoàn gồm 34 công đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 1 ủy viên; Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh gồm 13 đoàn viên. Ban chấp hành Chi đoàn gồm 01 Bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên  [H1-1.3-01]; [H1-1.3-02].
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường luôn phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác xây dựng kế hoạch, đảm bảo thực hiện hoạt động theo quy định, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Thực hiện tốt các hoạt động phong trào, chăm lo đời sống CBQL-GV-NV và công tác quyên góp ủng hộ từ thiện đảm bảo theo quy định của nhà trường và của cấp trên [H1-1.3-01]; [H1-1.3-02].
Hằng năm, hoạt động của tổ chức Công đoàn và Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh được tự rà soát, đánh giá nhằm bổ sung, điều chỉnh hoạt động phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.3-01]; [H1-1.3-02].
Mức 2:
Nhà trường có Chi bộ Đảng độc lập theo Quyết định số 23/QĐ-ĐU ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Đảng ủy xã Nậm Nhừ (Gồm 01 bí thư Chi bộ, 01 phó bí thư) Chi bộ có 18 đảng viên, hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam. Tính đến thời điểm đánh giá chi bộ Trường Mầm non Nậm Nhừ được Đảng uỷ xã Nậm Nhừ đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có 3 năm được xếp loại đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ  (2020; 2021; 2022), 01 năm  được đánh giá xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiện vụ (Năm 2023). [H1-1.3-03].
Hằng năm các đoàn thể, tổ chức khác tích cực hoạt động phối kết hợp với nhà trường thực hiện đảm bảo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và các hoạt động khác của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.3-01]; [H1-1.3-02].
  Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá Chi bộ nhà trường luôn triển khai và thực hiện tốt các quy định của Hiến pháp, pháp luật, thực hiện đúng điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam. Tính đến thời điểm đánh giá chi bộ Trường Mầm non Nậm Nhừ được Đảng uỷ xã Nậm Nhừ đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có 03 năm được xếp loại đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ  (2020; 2021; 2022), 01 năm  được đánh giá xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiện vụ (Năm 2023). [H1-1.3-03].
Các tổ chức, đoàn thể của nhà trường hàng năm đều có những đóng góp tích cực vào các hoạt động của nhà trường và cộng đồng như: Tham gia đóng góp đầy đủ các loại quỹ khuyến học, quỹ vì người nghèo, ủng hộ phong trào 2 nghìn đồng mỗi ngày cho giáo dục, quỹ phòng chống thiên tai, mỗi năm tham gia hiến máu nhân đạo có từ 5 đến 6 đồng chí, các hoạt động đó đã đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng [H1-1.1-04]; [H1-1.3-01].
2. Điểm mạnh
 Trường có 01 Chi bộ Đảng độc lập, các đoàn thể và tổ chức khác như: Tổ chức Công đoàn, đoàn TNCSHCM đều có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định, hằng năm được rà soát đánh giá làm tốt công tác tham mưu, tích cực phối kết hợp với nhà trường tổ chức tốt các hoạt động của trường và cộng đồng, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, chi bộ trường mầm non Nậm Nhừ được Đảng uỷ xã Nậm Nhừ đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có 03 năm được xếp loại đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ  (2020; 2021; 2022), 01 năm  được đánh giá xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiện vụ (Năm 2023). Hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong trường góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nhà trường.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiếp tục duy trì tốt cơ cấu tổ chức các đoàn thể và các tổ chức khác theo quy định. Chi bộ, các tổ chức đoàn thể. Các quyết định thành lập. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo. Không
Các đoàn thể, tổ chức khác phối hợp thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường. Tích cực học tập trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị bạn, đưa ra các giải pháp đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng về mọi mặt của nhà trường.

Chi bộ, các tổ chức đoàn thể.


Phân công nhiệm vụ, quy chế hoạt động.


Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo.



Không
Nhà trường giới thiệu quần chúng ưu tú tham gia lớp học nhận thức chính trị về Đảng. Ban chi ủy, các đảng viên trong chi bộ Đảng viên,  Đoàn viên ưu tú Trong năm
học 2024-2025 các năm học tiếp theo.
Không
Tăng cường sự lãnh đạo của Chi bộ đảng; xây dựng quy chế hoạt động của các tổ chức, đoàn thể đảm bảo theo quy định, các đoàn thể, tổ chức khác phối hợp thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường. Chi bộ trường mầm non, các tổ chức đoàn thể. Phân công nhiệm vụ, quy chế hoạt động. Năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo trong nhiệm kỳ. Không
Hằng năm tiếp tục làm tốt công tác tự rà soát, đánh giá điều chỉnh bổ sung hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
 
Chi bộ, các tổ chức đoàn thể. Phân công nhiệm vụ, quy chế hoạt động. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo. Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động của tổ chuyên môn tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 01 hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng đảm bảo theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 19/2023/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 30/10/2023 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non [H1-1.4-01].
Nhà trường có 03 tổ chuyên môn (TMẫu giáo ghép có 13 đồng chí là giáo viên; Tổ Nhà Trẻ có 07 đồng chí gồm 01 nhân viên nuôi dưỡng và 06 giáo viên, Tổ Mẫu giáo đơn có 11 đồng chí là giáo viên), 01 tổ văn phòng có 04 đồng chí gồm 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên văn thư, 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên bảo vệ. Các tổ chuyên môn có tổ trưởng và tổ phó, tổ văn phòng có 01 tổ trưởng theo quy định. [H1-1.4-02].
Hằng năm tổ văn phòng, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm học, tháng, tuần. Tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ ít nhất một tháng một lần, tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ ít 2 lần/tháng theo đúng Điều lệ Trường mầm non và các nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ, được định kì kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng CSGD; quản lý việc sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục, hồ sơ sổ sách; việc thực hiện quy chế chuyên môn; tham gia đánh giá xếp loại CBQL-GV-NV trong tổ theo quy định [H1-1.4-03].
Mức 2:
Hằng năm các tổ chuyên môn căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của ngành, của trường, chất lượng chuyên môn và yêu cầu về chăm sóc giáo dục trẻ đề xuất các nội dung chuyên đề với chuyên môn nhà trường để xây dựng kế hoạch chung cho cả năm học, tháng, tuần. Căn cứ vào kế hoạch cụ thể của nhà trường, các tổ xây dựng và thực hiện chuyên đề giải quyết những vướng mắc khó khăn thực tế của giáo viên, từ đó thúc đẩy chất lượng chuyên môn của giáo viên góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Các tổ đã đề xuất và thực hiện các chuyên đề như: Chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, chuyên đề lồng ghép giáo dục giới, ứng phó với biến đổi khí hậu, lồng ghép học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, chuyên đề Tôi yêu Việt Nam chuyên đề giáo dục kỹ năng sống và các chuyên đề trải nghiệm, phối hợp với cha mẹ trẻ [H1-1.1-04]; [H1-1.4-03].
Hằng năm các tổ chuyên môn, tổ văn phòng tổ chức hoạt động theo đúng kế hoạch (sinh hoạt 2 lần/tháng), định kỳ rà soát, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tổ và của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.4-03].
Mức 3:
Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ vãn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường như: Tham mưu tổ chức các hoạt động chuyên đề, xây dựng khẩu phần, thực đơn đảm bảo dinh dưỡng phù hợp cho trẻ, phối hợp tổ chức tốt các hội thi, chương trình giao lưu theo các chủ đề, các hoạt động tham quan, lễ hội; tổ chuyên môn thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ, tham gia đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo quy định góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.4-03].
Hằng năm các tổ chuyên môn thực hiện có hiệu quả các chuyên đề chuyên môn theo kế hoạch, có sự tham gia đóng góp của cán bộ quản lý, giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H1-1.1-04]; [H1-1.4-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có Hiệu trưởng, 02 phó Hiệu trưởng đảm bảo theo quy định đảm bảo đủ số lượng theo quy định tại Thông tư liên tịch 19/2023/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 30/10/2023 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập. Có 3 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng xây dựng kế hoạch năm, tháng, đầy đủ, hằng năm đề xuất và thực hiện các chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong nhà trường. Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiếp tục kiện toàn và duy trì cơ cấu tổ chức của tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định. CBQL Các Quyết định thành lập. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tổ chức có hiệu quả sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề tổ theo nghiên cứu bài học. Đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn: Dành thời gian để trao đổi thảo luận về đổi mới phương pháp giảng dạy lấy trẻ làm trung tâm, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động... CBQL, tổ trưởng, Giáo viên cốt cán. Các kế hoạch của tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Từ tháng 09 đến hết tháng 5 năm học 2024-2025 Không
Chủ động tích cực sáng tạo (phương pháp, hình thức) hơn trong việc đề xuất sinh hoạt chuyên đề để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong nhà trường. CBQL, tổ trưởng, các thành viên tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Mức 1:
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ Trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 2 buổi trên ngày.
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ em cùng một dạng khuyết tật.
Mức 2:
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
Mức 3:
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trong những năm học vừa qua, các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của nhà trường được phân chia theo độ tuổi và lớp mẫu giáo ghép theo quy định của Điều lệ trường Mầm non. Năm học 2024-2025 nhà trường có 17 nhóm, lớp với 434 trẻ, trong đó: 04 nhóm trẻ với 70 trẻ, 13 lớp mẫu giáo với 364 trẻ; lớp mẫu giáo bé 2 lớp: 69 trẻ; mẫu giáo nhỡ 02 lớp: 60 trẻ; mẫu giáo lớn 2 lớp: 49 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 02 lớp: 48 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi ghép (4+5) 02 lớp: 56 trẻ, lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi ghép (3+4) 03 lớp: 82 trẻ [H1-1.5-01]; [1.5-02].
100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 2 buổi/ngày đảm bảo theo quy định [H1-1.5-01]; [H1-1.5-03].
Trong 5 năm tính đến thời điểm đánh giá có 2 năm nhà trường có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập (năm học 2020-2021 có 01 trẻ khuyết tật học hoà nhập ; năm 2023-2024 có 02 trẻ khuyết tật học hoà nhập), các năm học khác nhà trường không có trẻ khuyết tật. Trong các năm học không có quá 02 trẻ em cùng một dạng khuyết tật học hoà nhập [H1-1.5-04].
Mức 2:
Số lượng trẻ trong nhà trường được tổ chức theo nhóm/ lớp đơn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Năm học 2024-2025 nhà trường có 17 nhóm, lớp với 434 trẻ, trong đó: 4 nhóm trẻ với 70 trẻ, 13 lớp mẫu giáo với 364 trẻ; lớp mẫu giáo bé 2 lớp: 69 trẻ; mẫu giáo nhỡ 02 lớp: 60 trẻ; mẫu giáo lớn 2 lớp: 49 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 02  lớp: 48 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (3+4), 03 lớp: 82 trẻ, lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (4+5), 02 lớp: 56 trẻ. Hiện tại nhà trường có 02 lớp mẫu giáo bé tại trung tâm và điểm trường Nậm Nhừ 03 có số trẻ vượt quá quy định [H1-1.5-01]; [1.5-02].
Mức 3:
Trong 5 năm liên tiếp nhà trường không có năm nào vượt quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo cụ thể: Năm học 2020 – 2021 nhà trường có 20 nhóm lớp với 477 trẻ, trong đó: 4 nhóm trẻ với 74 trẻ, 16 lớp mẫu giáo với 403 trẻ; lớp mẫu giáo bé 2 lớp: 47 trẻ; mẫu giáo nhỡ 02 lớp: 60 trẻ; mẫu giáo lớn 4 lớp: 88 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 06 lớp: 133 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (3+4), 02 lớp: 75 trẻ, Năm học 2021 - 2022 nhà trường có 18 nhóm lớp với 434 trẻ, trong đó: 1 nhóm trẻ với 42 trẻ, 17 lớp mẫu giáo với 392 trẻ; lớp mẫu giáo bé 4 lớp: 95 trẻ; mẫu giáo nhỡ 03 lớp: 73 trẻ; mẫu giáo lớn 3 lớp: 78 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 05 lớp: 100 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (4+5), 02 lớp: 46 trẻ; Năm học 2022-2023 nhà trường có 18 nhóm lớp với 419 trẻ, trong đó: 1 nhóm trẻ với 47 trẻ, 17 lớp mẫu giáo với 372 trẻ; lớp mẫu giáo bé 4 lớp: 86 trẻ; mẫu giáo nhỡ 03 lớp: 82 trẻ; mẫu giáo lớn 3 lớp: 75 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 05 lớp: 86 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (4+5), 02 lớp: 43 trẻ; Năm học 2023-2024 nhà trường có 18 nhóm lớp với 434 trẻ, trong đó: 2 nhóm trẻ với 65 trẻ, 16 lớp mẫu giáo với 369 trẻ; lớp mẫu giáo bé 4 lớp: 91 trẻ; mẫu giáo nhỡ 03 lớp: 68 trẻ; mẫu giáo lớn 3 lớp: 85 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 05 lớp: 91 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (4+5), 01 lớp: 34 trẻ; Năm học 2024-2025 nhà trường có 17 nhóm lớp với 434 trẻ, trong đó: 4 nhóm trẻ với 70 trẻ, 13 lớp mẫu giáo với 364 trẻ; lớp mẫu giáo bé 2 lớp: 69 trẻ; mẫu giáo nhỡ 02 lớp: 60 trẻ; mẫu giáo lớn 2 lớp: 49 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi (3+4+5 tuổi) 02  lớp: 48 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (3+4), 03 lớp: 82 trẻ; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi (4+5), 02 lớp: 56 trẻ [H1-1.5-01].
2. Điểm mạnh
Trẻ em trong nhà trường được sắp xếp, phân chia vào các nhóm/lớp theo quy định của Điều lệ trường mầm non và phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, không năm nào có số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo vượt quá quy định. 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 2 buổi/ngày, ăn bán trú tại trường. Trong các năm học không có quá 02 trẻ em cùng một dạng khuyết tật học hoà nhập
2. Điểm yếu:
Tại thời điểm đánh giá nhà trường có  07 lớp mẫu giáo ghép ở các điểm trường cụ thể như sau: 02 lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi, 3 lớp mẫu giáo ghép 3+4 tuổi, 2 lớp mẫu giáo ghép 4+5 tuổi, do số lượng trẻ các độ tuổi ở các điểm trường không đủ để tổ chức lớp đơn. Hiện tại nhà trường có 02 lớp mẫu giáo bé tại trung tâm và điểm trường Nậm Nhừ 03 có số trẻ vượt quá quy định
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiếp tục tăng cường các biện pháp huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi ra lớp, đặc biệt là trẻ từ 0-2 tuổi, duy trì và tổ chức tốt các nhóm, lớp đảm bảo số lượng trẻ/nhóm, lớp theo quy định. Huy động trẻ ra lớp để giảm tải số lớp ghép CBQL, giáo viên Kế hoạch thực hiện nhệm vụ năm học.
Kế hoạch giáo dục trẻ em.
Trong năm 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục bố trí sắp xếp nhóm lớp cho trẻ phù hợp theo độ tuổi. CBQL-GV-NV Phân công nhiệm vụ, Kế hoạch mở lớp Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Đề nghị lãnh đạo cấp trên bổ sung thêm giáo viên vào lớp mẫu giáo có số lượng trẻ vượt quá CBQL-GV-NV Phân công nhiệm vụ Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành.
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách đảm bảo theo quy định theo Điều lệ Trường mầm non. Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo quy định tại mục 1 chương II của luật lưu trữ bao gồm các hồ sơ: Hồ sơ quản lý trẻ em; hồ sơ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên; kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo năm học, hồ sơ phổ cập giáo dục, hồ sơ quản lý tài sản, tài chính, hồ sơ quản lý văn bản. [H1-1.1-02] [H1-1.5-01]; [H1-1.5-03]; [H1-1.6-01]; [H1-1.6-02]; [H1-1.6-03]; [H1-1.6-04].
Hằng năm, nhà trường đều lập dự toán thực hiện công tác thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản được công khai hằng tháng theo quy định; định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản, lưu trữ chứng từ thu, chi, quyết toán đầy đủ và công khai theo quy định. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và các quy định hiện hành. Có đầy đủ các chứng từ, lưu trữ theo quy định [H1-1.6-03].
Hằng năm nhà trường làm tốt công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động CSGD trẻ. Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ, lưu trữ theo quy định [H1-1.1-04]; [H1-1.6-03]; [H1-1.6-05].
Mức 2:
Trong những năm học qua, nhà trường sử dụng có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành như: Phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia; phần mềm phổ cập phần mềm Misa về quản lý công tác tài chính và tài sản. Hệ thống máy tính được của nhà trường kết nối mạng Internet thực hiện các hoạt động trong nhà trường [1.5-02]; [1.6-06]; [1.6-07].
Trong 5 năm liên tiếp nhà trường được các cấp kiểm tra đánh giá, kết luận thực hiện tốt việc quản lý hành chính, tài chính, tài sản, lưu trữ các chứng từ đầy đủ, khoa học không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính, tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán các cấp [H1-1.6-08].
Mức 3:
Nhà trường có kế hoạch ngắn hạn (kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, đề án vị trí việc làm theo năm học), kế hoạch trung hạn (kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2021-2025) và kế hoạch dài hạn (chiến lược phát triển nhà trường) để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương [H1-1.6-09].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, được lưu trữ đầy đủ theo quy định của luật lưu trữ. Hằng năm đã làm tốt công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động chăm sóc, giáo dục. Trong những năm vừa qua nhà trường sử dụng có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường. Trong 5 năm liên tiếp nhà trường không  vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính, tài sản. Nhà trường quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cấp và kinh phí xã hội hóa giáo dục; Hằng năm, nhà trường có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiếp tục rà soát, sắp xếp  hệ thống hồ sơ khoa học theo đúng quy định. CBQL-GV-NV Kế hoạch thực hiện năm học tiếp theo Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục duy trì và làm tốt công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả CBQL, tổ chuyên môn, tổ văn phòng Kế hoạch thực hiện năm học tiếp theo Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Sử dụng có hiệu quả hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính tài chính và tài sản của nhà trường CBQL, tổ chuyên môn, tổ văn phòng Kế hoạch thực hiện năm học tiếp theo Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm tạo ra nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường, đặc biệt là việc huy động các nguồn lực từ cộng đồng. CBQL, tổ chuyên môn, tổ văn phòng Kế hoạch thực hiện năm học tiếp theo Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Huy động các nguồn tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để nâng cao các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của trường. CBQL, tổ chuyên môn, tổ văn phòng Kế hoạch thực hiện năm học tiếp theo Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường.
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Kế hoạch bồi thường xuyên đưa ra các nội dung bồi dưỡng chuyên môn cụ thể giúp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên [H1-1.7-01].
Hằng năm, nhà trường thực hiện phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo hợp lý, phù hợp với năng lực sở trường công tác, đảm bảo hiệu quả nhằm phát huy khả năng của mỗi cá nhân trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H1-1.7-02].
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Ðiều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31-12-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo như: Ðược tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể, được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định; được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường; được bảo bảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; được hưởng tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật; được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng. Ðược khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua theo quy định; các quyền khác theo quy định của pháp luật [H1-1.1-04]; [H1-1.3-01].
 Mức 2:
Trong các năm qua, nhà trường có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên như: Phân công nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với năng lực sở trường của từng người. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục viên chức, người lao động nâng cao nhận thức, ý thức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý chỉ đạo; tăng cường công tác tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động giáo dục góp phần phát triển và nâng cao chất lượng toàn diện của nhà trường [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Hằng năm nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nhân viên. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với năng lực, sở trường từng người, có các biện pháp để phát huy khả năng của đội ngũ góp phần xây dựng phát triển nhà trường. Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tin học, ngoại ngữ. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường được bảo đảm các quyền theo quy định.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL-GV-NV đạt hiệu quả cao. CBQL, tổ trưởng, giáo viên, nhân viên Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Thường xuyên rà soát các nội dung để điều chỉnh kịp thời. Quán triệt thực hiện tốt việc tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị do các cấp tổ chức. CBQL Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Thực hiện có hiệu quả, đúng kế hoạch về nội dung bồi dưỡng của nhà trường nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL-GV-NV. CBQL, giáo viên. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, duy trì đảm bảo đầy đủ các quyền lợi cho CBQL-GV-NV theo quy định. CBQL Phân công nhiệm vụ. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.                                                                                     
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường.
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ.
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hằng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự theo đúng Nghị định 24/2021/NĐ-CP, các kế hoạch được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và điều kiện của nhà trường [H1-1.6-01]; [H1-1.8-01];[H1-1.8-02];[H1-1.6-03].
Hằng năm nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự theo đúng Nghị định 24/2021/NĐ-CP,  được thực hiện đảm bảo theo quy định [H1-1.6-01]; [H1-1.8-01];[H1-1.8-02];[H1-1.6-03].
Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự hằng năm được nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời với tình hình thực tế của đơn vị. [H1-1.1-04].
Mức 2:
Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của từng nhóm, lớp. Xác định nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường trong chương trình giáo dục nhà trường đề ra được các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả [H1-1.1-04] [H1-1.8-04].
2. Điểm mạnh
Hằng năm nhà trường đã xây dựng Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự theo đúng Nghị định 24/2021/NĐ-CP, các kế hoạch được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và điều kiện của nhà trường. Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự hằng năm được nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời với tình hình thực tế của đơn vị. Hằng năm nhà trường có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Hằng năm tiếp tục xây dựng Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự và thực hiện đầy đủ CBQL, tổ chuyên môn Các loại Kế hoạch Năm học 2024-2025 và  các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục làm tốt công tác rà soát đánh giá, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự để phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. CBQL, tổ tư vấn Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Năm học 2024-2025 và  các năm học tiếp theo Không
Tiếp tục có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ để nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường. CBQL, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Kế hoạch kiểm tra nội bộ. Năm học 2024-2025 và  các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
Mức 1:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh (nếu có) thuộc thẩm quyền sử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.
c) Hằng năm có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ.
Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hằng năm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường được tham gia, thảo luận đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định và quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường tại Hội nghị cán bộ viên chức như: Các mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược phát triển nhà trường, quy chế dân chủ, quy tắc ứng xử văn hóa trường học, quy chế chuyên môn, quy chế quản lý tài sản, thực hiện huy động trẻ ra lớp và các quy định khác liên quan đến các hoạt động của nhà trường [H1-1.1-04]; [H1-1.1-06]; [H1-1.9-01].
Trong những năm qua, nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục và các hoạt động khác của nhà trường [H1-1.1-04].
Hằng năm nhà trường làm tốt công tác báo cáo kịp thời lên cấp trên về kết quả thực hiện quy chế dân chủ tại đơn vị, có các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả [H1-1.9-01].
Mức 2:
Hội đồng trường, Ban Thanh tra nhân dân thực hiện giám sát theo quy định đối với công tác thực hiện quy chế dân chủ: Công khai chất lượng CSGD, chất lượng đội ngũ, chất lượng trẻ, tài chính, tài sản, các kế hoạch của nhà trường, thi đua, nâng lương, các văn bản liên quan đến chế độ chính sách CBQL, GV, NV; kết quả xã hội hóa giáo dục một cách công khai, minh bạch trên bảng tin, bảng công khai, qua báo cáo tổng kết năm học của nhà trường và qua các buổi họp hội đồng sư phạm [H1-1.1-06]; [H1-1.9-01]; [H1-1.9-02]; [H1-1.9-03].
2. Điểm mạnh
Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ, đảm bảo 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ. Công tác dân chủ tại đơn vị được chú trọng nên không có đơn thư khiếu nại, tố cáo. Nhà trường làm tốt công tác báo cáo kịp thời lên cấp trên về kết quả thực hiện quy chế dân chủ tại đơn vị. Hội đồng trường và Ban thanh tra nhân dân có các biện pháp, cơ chế giám sát việc thực hiện theo quy định, đảm bảo công khai, minh bạch dưới mọi hình thức trong các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường thực hiện tốt công tác dân chủ, công khai minh bạch, phát huy quyền dân chủ của CBQL-GV-NV trong việc góp ý nội quy quy chế, quy định liên quan đến các hoạt động của nhà trường. CBQL Quy chế dân chủ. Bảng công khai website. Năm học 2024-2025 các năm học tiếp theo Không
Ban thanh tra nhân dân, Hội đồng trường và nhân dân trên địa bàn phát huy vai trò của mình trong việc giám sát thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường. Ban thanh tra nhân dân, hội đồng trường, nhân dân trên địa bàn Quy chế hoạt động các đoàn thể, Quy chế dân chủ. Năm học 2024-2025 các năm học tiếp theo Không
Hằng năm tiếp tục làm tốt công tác  báo cáo thực hiện quy chế dân chủ  lên cấp trên CBQL Quy chế dân chủ. Bảng công khai website. Năm học 2024-2025 các năm học tiếp theo Không
Lắng nghe ý kiến, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và cộng đồng để kịp thời giải quyết. CBQL
Ban thanh tra nhân dân, hội đồng trường, nhân dân trên địa bàn
Quy chế hoạt động các đoàn thể, Quy chế dân chủ. Năm học 2024-2025 các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1:
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích, an toàn phòng, chống chất nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường.
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có đầy đủ các loại phương như: Phương án đảm bảo an ninh trật tự; phương án vệ sinh an toàn thực phẩm; phương án an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; phương án phòng cháy chữa cháy; phương án an toàn phòng chống thảm họa, thiên tai; phương án phòng, chống dịch bệnh; phương án phòng chống các tệ nạn xã hội và phòng chống bạo lực học đường; Nhà trường tổ chức bếp ăn tập thể đã kí bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể [H1-1.10-01]; [H1-1.10-02]; [H1-1.10-03]; [H1-1.10-04]; [H1-1.10-05]; [H1-1.10-06]; [H1-1.10-07]; [H1-1.10-08].
Nhà trường có hộp thư góp ý được để ở nơi thuận lợi, có số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý kịp thời các thông tin phản ánh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, của người dân và các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp ý kiến [1.10-09].
Trong những năm học qua, không có trường hợp nào có hiện tượng kỳ thị, không có CBQL-GV-NV nào có hành vi bạo lực trẻ em và những hành vi, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường [H1-1.1-04].
Mức 2:
Nhà trường đã phổ biến, hướng dẫn cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ thực hiện các phương án như: Phương án đảm bảo an ninh trật tự; phương án phòng chống ngộ độc thực phẩm cho trẻ trong trường mầm non h sơ trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích hồ sơ quản lý theo hoạt động phòng cháy chữa cháy; phương án phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong nhà trường; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh; kế hoạch phòng, chống các tệ nạn xã hội và bạo lực học đường [H1-1.1-04]; [H1-1.10-01]; [H1-1.10-02]; [H1-1.10-03]; [H1-1.10-04]; [H1-1.10-05]; [H1-1.10-06]; [H1-1.1-04]; [H1-1.10-07].
Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường đảm bảo an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả. Trong các năm học không có hiện tượng liên quan đến bạo lực học đường trong nhà trường [H1-1.1-04];[H1-1.10-01]; [H1-1.10-07]. [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng đầy đủ các phương án theo quy định, phổ biến, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả tới toàn thể CBQL-GV-NV, trẻ em. Có hộp thư góp ý và đường dây nóng để ở nơi thuận tiện để cho CBQL-GV-NV, cha mẹ trẻ em và các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp ý kiến. Thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực trong nhà trường, đảm bảo an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả. Không có trường hợp nào bị kỳ thị, không có CBQL-GV-NV nào có hành vi bạo lực trẻ em và những hành vi vi phạm pháp luật khác trong nhà trường.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tiếp tục triển khai, phổ biến thực hiện hiệu quả các phương án, văn bản pháp luật để đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong năm học 2024-2025 và những năm học tiếp theo. CBQL-GV-NV cha mẹ trẻ, nhân dân trên địa bàn. Phương án, kế hoạch Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tăng cường công tác phối hợp với các ban ngành ở địa phương như: Trạm y tế xã Nậm Nhừ , Công an xã, Hội phụ nữ xã, Đoàn TNCSHCM… xây dựng các phương án đạt hiệu quả CBQL-GV-NV, Trạm y tế xã, Công an xã, Hội phụ nữ xã, Đoàn TNCSHCM xã Nậm Nhừ. Phương án, kế hoạch Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về công tác phòng chống các tệ nạn xã hội và công tác tuyên truyền, phối hợp với cha mẹ trẻ đảm bảo an toàn cho trẻ khi ở nhà. CBQL-GV-NV cha mẹ trẻ, nhân dân trên địa bàn. Phương án, kế hoạch Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.                                                                              
Kết luận về tiêu chuẩn 1:
Nhà trường đã xây dựng được phương hướng chiến lược và phát triển định hướng cho sự phát triển giáo dục trong giai đoạn từ 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Xác định được những mục tiêu cụ thể phù hợp với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương theo từng giai đoạn, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường. Hằng năm, nhà trường  định kỳ rà soát, bổ sung điều chỉnh việc thực hiện phương hướng chiến lược phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường và địa phương. Nhà trường có các tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường Mầm non, đầy đủ số lượng theo quy định và đúng thành phần. Hiệu trưởng có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực tổ chức quản lý và điều hành hiệu quả các hoạt động của nhà trường. Hội đồng trường và các tổ chuyên môn đã phát huy hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục.
Nhà trường luôn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước, chính quyền địa phương và các cấp quản lý giáo dục. Thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động. Tỷ lệ huy động trẻ đạt chỉ tiêu kế hoạch; trẻ đến lớp được phân nhóm, tách lớp theo độ tuổi, tổ chức lớp ghép theo quy định, 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được học 2 buổi/ngày, thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình của Bộ GD&ĐT. Xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, tháng, tuần triển khai thực hiện hiệu quả, công tác quản lý tài chính, tài sản của trường được thực hiện nghiêm túc và công khai theo đúng quy định hiện hành. An ninh trật tự nhà trường được giữ vững.
Hằng năm nhà trường đã xây dựng Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự theo đúng Nghị định 24/2021/NĐ-CP, các kế hoạch được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và điều kiện của nhà trường. Kế hoạch tuyển sinh, Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục, Kế hoạch quản lý tài chính tài sản, tổ chức bộ máy và nhân sự hằng năm được nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời với tình hình thực tế của đơn vị. Hằng năm nhà trường có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, được lưu trữ đầy đủ theo quy  định. Hằng năm, làm tốt công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Kết quả kiểm tra của Thanh tra huyện Nậm Pồ, phòng GDĐT huyện Nậm Pồ, nhà trường không có vi phạm liên quan đến quản lý hành chính, tài chính, tài sản. Nhà trường tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản đã góp phần nâng cao chất lượng hoạt động quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ của trường. Nhà trường có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp (các nguồn tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, các cá nhân, các nhóm từ thiện và từ nguồn ngân sách nhà nước) phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Nhà trường có các kế hoạch về: Phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng chống cháy nổ, phương án phòng, chống các tệ nạn xã hội và phương án phòng, chống bạo lực trong nhà trường và tổ chức tập huấn cho CBQL, GV về việc thực hiện các phương án, kế hoạch đó. Trong các năm 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em được đảm bảo an toàn tuyệt đối cả về thể chất, tinh thần.
Tuy nhiên Tại thời điểm đánh giá nhà trường có  07 lớp mẫu giáo ghép ở các điểm trường cụ thể như sau: 02 lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi, 3 lớp mẫu giáo ghép 3+4 tuổi, 2 lớp mẫu giáo ghép 4+5 tuổi, do số lượng trẻ các độ tuổi ở các điểm trường không đủ để tổ chức lớp đơn. Hiện tại nhà trường có 02 lớp mẫu giáo bé tại trung tâm và điểm trường Nậm Nhừ 03 có số trẻ vượt quá quy định
Tổng số tiêu chí: 10 tiêu chí.
Số tiêu chí đạt yêu cầu;
Tiêu chí đạt mức 1: 10/10 tiêu chí.
Tiêu chí đạt  mức 2: 10/10 tiêu chí.
Tiêu chí đạt mức 3: 4/5 tiêu chí. 
Số tiêu chí chưa đạt:
Tiêu chí mức 3: 01/5 tiêu chí. 


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây