BC.TĐG. MN NẬM NHỪ. MINH CHỨNG. TIÊU CHUẨN 3

Thứ hai - 30/12/2024 22:15
BC.TĐG. MN NẬM NHỪ. MINH CHỨNG. TIÊU CHUẨN 3
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ
TRƯỜNG MẦM NON NẬM NHỪ










BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ












                                                   ĐIỆN BIÊN - NĂM 2024
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mở đầu
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường là yếu tố quan trọng để thực hiện tốt nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Chính vì lẽ đó nhà trường luôn quan tâm đến việc xây dựng chăm sóc giáo dục, mua sắm trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu dạy và học. Trường Mầm non Nậm Nhừ được xây dựng ở trung tâm xã Nậm Nhừ và 6 điểm bản với diện tích đất 6.598m2, khuôn viên xanh sạch đẹp, hệ thống cây xanh tạo bóng mát thường xuyên được cắt tỉa đẹp. Nhà trường có cổng trường, biển tên trường, hàng rào ngăn cách với bên ngoài. Có nguồn nước sạch đủ cho các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. Các khu trải nghiệm cho trẻ: khu phát triển vận động, khu chợ quê, sân chơi, góc thư viện các khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu. Có đủ các khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, phòng sinh hoạt chung, hiên chơi đảm bảo về diện tích và các thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, các khối phòng giáo dục nghệ thuật, văn phòng trường, phòng hành chính - quản trị. Nhà vệ sinh của giáo viên và học sinh đảm bảo theo Thông tư số 13/2020/TT- BGD-ĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non. Nhà trường có bếp ăn gồm: Khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn đảm bảo theo nguyên tắc một chiều, kho bếp được phân chia kho lương thực và kho thực phẩm, thiết bị bảo quản thực phẩm, đủ các thiết bị đồ dùng đảm bảo theo quy định, hằng năm được kiểm kê, sửa chữa, bổ sung nâng cấp đáp ứng nhu cầu tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Mức 1:
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định.
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ.
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Mức 2:
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài, có sân chơi, nhóm, lớp: Có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc cắt tỉa đẹp: Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập.
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao hồ (nếu có).
Mức 3:
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có tổng diện tích đất 6.598m2 (điểm trường Trung tâm 2.757,2m2 đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;  điểm trường Nậm Nhừ 3: 820m2, điểm trường Huổi Lụ 2: 200 m2, điểm trường Huổi Lụ 3 (nhóm1): 889 m2, điểm trường Nậm Chua 1 120m2, điểm trường Nậm Chua3 1.050 m2, điểm trường Nậm Chua 3 (nhóm cháy): 150 m2 hiện tại mới có phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất; diện tích đất bình quân tối thiểu 13,7m2/trẻ, đảm bảo theo quy định [H3-3.1-01].
Trung tâm và các điểm trường có cổng trường, biển tên trường theo quy định tại điều 5 Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 Ban hành Điều lệ trường mầm non. Trung tâm và các điểm trường có tường xây, hàng rào B40, cây xanh bao quanh, khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ vui chơi và học tập [3.1-02].
Trường có 7 sân chơi tại trung tâm và các điểm trường với tổng diện tích là 3,400m2, bình quân 7,83m²/trẻ, được quy hoạch và thiết kế bố trí phù hợp được láng xi măng bằng phẳng, không trơn trượt, mấp mô, được sử dụng để tổ chức các hoạt động tập thể đảm bảo an toàn cho tất cả trẻ đều được sử dụng. Khuôn viên trường và các điểm trường có bồn hoa, cây cảnh, cây xanh tạo bóng mát thường xuyên được chăm sóc cắt tỉa đẹp, có vườn rau, vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc và tạo cơ hội cho trẻ trải nghiệm, khám phá, học tập. Có hiên chơi, hành lang có lan can đảm bảo cho các nhóm, lớp thuận lợi dành cho trẻ hoạt động, đảm bảo theo quy định [3.1-02]. 
Mức 2:
Nhà trường có diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo Thông tư số 13/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, trong đó diện tích xây dựng công trình là 3,198m2 (đạt 48,5% tổng diện tích); diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi) là 3,100m2 (đạt 47% tổng diện tích); diện tích giao thông nội bộ 300m2 đảm bảo theo quy định (đạt 4,55% tổng diện tích) [H3-3.1-01]; [3.1-02].
Khuôn viên điểm trường Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 1 có tường xây; trung tâm có tường rào sắt với chiều dài 400m; 04 điểm trường với tổng diện tích 550m2 ; Huổi Lụ 3 (nhóm 1), Huổi lụ 2, Nậm chua 3, Nậm chua 3( nhóm cháy), là hàng rào thép B40, cây xanh bao quanh ngăn cách với bên ngoài đảm bảo an toàn cho trẻ. Trung tâm và các điểm trường có sân chơi, bồn hoa, cây cảnh, cây xanh tạo bóng mát thường xuyên được chăm sóc cắt tỉa đẹp, có vườn rau, vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc và tạo cơ hội cho trẻ trải nghiệm, học tập [3.1-02].
Khu vực trẻ chơi có thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định tại Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/09/2012, của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục Mầm non, khu vực trẻ chơi thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn ngăn cách với bên ngoài [3.1-02]; [H3-3.1-03].
Mức 3:
Trung tâm, các điểm trường có sân chơi, vườn hoa để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động và hoạt động trải nghiệm, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Hằng năm có bổ sung các thiết bị đồ chơi ngoài danh mục phù hợp với thực tế của nhà trường, đảm bảo an toàn cho trẻ [3.1-02]; [H3-3.1-03].
2. Điểm mạnh
Diện tích đất của nhà trường đủ theo quy định; Có cổng trường, biển tên trường theo quy định, trung tâm và các điểm trường có tường bao và hàng rào bằng thép B40 cây xanh bao quanh, khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ. Có sân chơi, có hiên chơi đón trẻ, hành lang cho các nhóm, lớp đảm bảo theo quy định. Sân chơi chung được quy hoạch và thiết kế phù hợp đảm bảo an toàn cho trẻ tất cả trẻ được sử dụng. Trung tâm và các điểm trường có bồn hoa, cây cảnh, cây xanh tạo bóng mát, có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, khám phá, học tập, tất cả khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định. Hằng năm có bổ sung các thiết bị đồ chơi ngoài danh mục phù hợp với thực tế của nhà trường.
3. Điểm yếu
Nhà trường còn 04 điểm trường có hàng rào bằng thép B40: trung tâm có tường rào sắt với chiều dài 400m; 04 điểm trường với tổng diện tích 550m2 ; Huổi Lụ 3 (nhóm 1), Huổi lụ 2, Nậm chua 3, Nậm chua 3( nhóm cháy).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp kinh phí để xây dựng tường bao để thay thế hàng rào thép b40 tại các điểm trường. CBQL Tờ trình, dự trù kinh phí Năm học 2024-2025 800.000.000 đồng
Thường xuyên bổ sung và chăm sóc cắt tỉa bồn hoa, cây cảnh tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp. CBQL,
Giáo viên, Nhân viên
Kế hoạch Năm học 2024-2025 30 ngày công
Tham mưu với phòng GD&ĐT cấp bổ sung đồ dùng đồ chơi ngoài trời và các thiết bị tối thiểu. CBQL Tờ trình, Kế hoạch mua sắm, bổ sung thiết bị Năm học 2024-2025 300.000.000 đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Mức 1:
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi.
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết
bị dạy học.
Mức 2:
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Mức 3:
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 17 phòng học/17 nhóm, lớp trong đó nhóm trẻ 25-36 tháng: 4 nhóm; lớp mẫu giáo bé: 02 lớp; lớp mẫu giáo nhỡ: 02 lớp; lớp mẫu giáo lớn: 02 lớp; lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi: 2 lớp; lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi: 5 lớp [H1-1.1-04]; [3.2-01]; [H3-3.2-02].
Nhà trường có 17 phòng sinh hoạt chung (được phân chia thành các khu chức năng: Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi, nơi ngủ đối với lớp mẫu giáo), đảm bảo mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ bàn ghế cho cô và trẻ, có tranh ảnh được trang trí đẹp, phù hợp chủ đề giáo dục. Có 04 phòng ngủ riêng đối với nhóm trẻ Trung tâm, Huổi Lụ 2, Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 1; có 02 phòng ngủ riêng cho trẻ mẫu giáo tại điểm trường: Nậm Chua 3, Nậm Chua 3 (nhóm cháy) có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng giáo dục thể chất và 01 phòng đa năng (tại điểm trường Nậm Chua 1) đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [3.2-03].
17/17  nhóm lớp có hệ thống bóng điện đủ ánh sáng, có quạt điện đảm bảo cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Còn 02 điểm chưa có điện lưới Quốc gia hiện tại có 1 điểm sử dụng điện năng lượng mặt trời (Huổi Lụ 2). Có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học đầy đủ cho các nhóm, lớp [3.2-01]; [3.2-04].
Mức 2:
Phòng sinh hoạt chung đảm bảo 1,5m2/trẻ, phòng ngủ đảm bảo 1,20m2/trẻ theo quy định. Thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, phòng ngủ có đủ phản, chiếu, chăn, gối, quạt, hệ thống tủ đựng các đồ dùng phục vụ cho trẻ ngủ, thuận tiện khi sử dụng. Nhà trường có phòng giáo dục nghệ thuật với diện tích 60m2, phòng giáo dục thể chất với diện tích 60m2, phòng đa năng  được đặt tại điểm trường Nậm Chua 1 với tổng diện tích là 60m2 đảm bảo theo quy định để tổ chức các hoạt động thể chất và nghệ thuật [3.2-01].
17/17 nhóm, lớp có đầy đủ hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, tủ đồ dùng cá nhân, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, được sắp xếp hợp lý, an toàn thuận tiện khi sử dụng [3.2-01]; [H3-3.2-02].
Mức 3:                                                                     
Nhà trường có phòng giáo dục nghệ thuật có diện tích 60mđảm bảo cho trẻ hoạt động, trường  chưa có phòng riêng cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có 17/17 nhóm, lớp có đủ phòng sinh hoạt chung (làm phòng ngủ đối với trẻ mẫu giáo), có 04 phòng ngủ dành cho trẻ nhà trẻ và 02 phòng ngủ dành riêng cho trẻ mẫu giáo đảm bảo theo quy định, có đủ phản, chiếu, chăn, gối, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Các nhóm, lớp có hệ thống bóng điện, quạt điện đảm bảo cho hoạt động CSGD. Các phòng học đều có hệ thống tủ, kệ, giá để đồ dùng đồ chơi đảm bảo và được sắp xếp hợp lý, thuận tiện, an toàn khi sử dụng. Nhà trường có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng giáo dục thể chất và 01 phòng đa năng để tổ chức cho trẻ hoạt động thể chất, nghệ thuật đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động giáo dục.
3. Điểm yếu
Chưa có phòng riêng cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học. Còn 02 điểm chưa có điện lưới Quốc gia có 1 điểm sử dụng điện năng lượng mặt trời (Huổi Lụ 2).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác bảo quản, sử dụng có hiệu quả các phòng, lớp học, đồ dùng, đồ chơi hiện có. CBQL-GV- NV
 
Kế hoạch phát triển nhà trường Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo Không
Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng thêm phòng cho trẻ làm quen với tin học, ngoại ngữ. CBQL
 
Tờ trình Năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo 700.000.000đ
Tích cực phối hợp với các cấp tham mưu với các cấp lãnh đạo nâng cấp hệ thống đường điện quốc gia cho 02 điểm trường: Huổi Lụ 2 và điểm Huổi Lụ. CBQL- GV- NV Tờ trình Năm học 2024-2025 Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Mức 1:
a) Có các loại phòng theo quy định.
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng.
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự.
Mức 2:
a) Đảm bảo diện tích theo quy định.
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Mức 3:
Có đủ các phòng, đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có khối phòng hành chính - quản trị theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT- BGD&ĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm có: 01 văn phòng trường với diện tích 60m2; 01 phòng họp với diện tích 60m2; 01 phòng hiệu trưởng với diện tích 25m2, phòng phó hiệu trưởng với diện tích 25m2, 01 phòng hành chính quản trị với diện tích 25m2; 01phòng dành cho nhân viên với diện tích 25m2; 01phòng y tế với diện tích 25m2, 01 phòng bảo vệ với diện tích 25m2, 01 nhà kho với diện tích 40m2. Trung tâm trường có 01 khu để xe dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên với tổng diện tích là 60m2 [3.3-01].
Khối phòng hành chính - quản trị có đủ trang thiết bị tối thiểu: Văn phòng nhà trường, phồng họp có đầy đủ bàn ghế họp, có các bảng biểu, trang thiết bị cho cán bộ, giáo viên, nhân viên họp và tổ chức các hoạt động khác; phòng Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có tủ, bàn làm việc, máy tính, bàn ghế tiếp khách và các phương tiện làm việc; phòng y tế có giường bệnh, tủ thuốc, các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, có bảng đo thị lực, cân đo theo dõi sức khoẻ cho trẻ, có biểu bảng, tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ; bàn làm việc và các thiết bị làm việc; phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên có tủ đồ dùng cá nhân, thiết bị; nhà kho để dụng cụ chung và học phẩm của trường [3.3-01].
Trường có khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trung tâm được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự [3.3-01].
Mức 2:
Văn phòng trường có diện tích: 60m2; phòng hiệu trưởng có diện tích: 25m2, phòng các phó hiệu trưởng diện tích: 25m2, phòng hành chính - quản trị có diện tích: 25m2, phòng bảo vệ có diện tích: 25m2; phòng dành cho nhân viên có diện tích: 25m2, phòng y tế có diện tích: 25 m2, các phòng đủ diện tích đảm bảo theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT [3.3-01].
Khu để xe giành cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trung tâm và 06 điểm trường đều có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi, được bố trí hợp lý đảm bảo đủ diện tích cho xe của giáo viên đảm bảo theo quy định, theo Điều lệ trường mầm non [3.3-01].
Mức 3:
Nhà trường có khối phòng hành chính - quản trị theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT- BGD&ĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [3.3-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các khối phòng hành chính - quản trị theo quy định: Văn phòng trường; phòng hiệu trưởng; phòng phó hiệu trưởng; phòng hành chính - quản trị; phòng y tế; phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên, nhà kho... đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị tối thiểu, sắp xếp phù hợp theo tính chất công việc theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có mái che được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
3. Điểm yếu:
Các điểm trường lẻ chưa có khu để xe dành cho CBQL, giáo viên, nhân viên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh và xây dựng kế hoạch, đề ra những giải pháp cụ thể để nâng cấp tu sửa các hạng mục công trình, trang thiết bị của các khối phòng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
CBQL, GV, NV
Kế hoạch tu sửa CSVC Hằng năm. Năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo 40 triệu đồng
Làm tốt công tác tuyên truyền huy động sự ủng hộ của các cá nhân, các tổ chức để tu sửa cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Kế hoạch, tờ trình, kinh phí Năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo  
Tham mưu với lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ cấp kinh phí xây dựng kiên cố phòng họp, phòng hành chính - quản trị. Làm mái che khu để xe cho GV tại các điểm trường . Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Kế hoạch, tờ trình, kinh phí Năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo  
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Mức 1:
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Mức 2:
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường Mầm non.
Mức 3:
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường Mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 07 bếp ăn, trong đó có 3 bếp ăn kiên cố (Nậm Chua 3, Nậm Chua 1, Huổi Lụ 3); có 4 bếp bán kiên cố (Trung tâm, Huổi Lụ 2, Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 3 nhóm cháy). Bếp ăn được bố trí theo quy trình bếp ăn 1 chiều gồm có: Khu sơ chế, khu chế biến thực phẩm, khu nấu ăn, khu chia ăn đảm bảo vệ sinh an toàn vẹ sinh thực phẩm [H3-3.2-02]; [3.4-01].
Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm như cách mặt đất 20cm, cách tường 10cm, có cửa sổ thoáng, có tủ để thực phẩm được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp. [H3-3.2-02]; [3.4-01].
Có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn sau khi chế biến thức ăn cho trẻ hằng ngày, thực hiện lưu mẫu đúng quy định được bảo quản sau 24 giờ, tủ lạnh được kiểm tra vệ sinh sạch sẽ thường xuyên. Có đầy đủ sổ lưu mẫu thực phẩm theo các năm được cập nhật đầy đủ thông tin theo từng ngày, tháng, năm trình bày khoa học. 02 điểm trường Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 (nhóm 1) chưa thực hiện lưu mẫu thức ăn do chưa có điện lưới quốc gia hiện vẫn dùng điện năng lượng [H3-3.2-02]; [3.4-01].
Mức 2:
Nhà trường có bếp ăn đảm bảo quy định theo Thông tư số 13/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, hợp vệ sinh với tổng diện tích: 366m2, bình quân trên trẻ là 0,30m2/trẻ.khu sơ chế, khu chế biến thực phẩm, khu nấu ăn, khu chia ăn được thiết kế và tổ chức hoat động theo quy trình bếp ăn một chiều. Có đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường như: nồi cơm điện, bát, thìa inox, đĩa, chạn đựng đồ dùng, dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn hàng ngày ở trung tâm và các điểm trường: Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 1, Nậm Chua 3, Nậm Chua 3 nhóm cháy; còn 2 điểm chưa có điện lưới quốc gia nên chưa thực hiện được việc lưu mẫu thức ăn; trường có nguồn nước sạch đảm bảo cho sinh hoạt hàng ngày. Nhà bếp có đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy, rác thải được phân loại và xử lý thu gom đến nơi tập trung theo quy định và đảm bảo hợp vệ sinh [H3-3.2-02]; [3.4-01].
Mức 3:
Bếp ăn tại trung tâm và các điểm trường được xây dựng đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Có đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường như: nồi cơm điện, bát, thìa inox, đĩa, chạn đựng đồ dùng, dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn hàng ngày, có nguồn nước sạch đảm bảo cho sinh hoạt hàng ngày. [H3-3.2-02]; [3.4-01].
2. Điểm mạnh
Bếp ăn tại trung tâm và các điểm trường được xây dựng bán kiên cố, có đủ các phương tiện phục vụ cho việc làm vệ sinh và khử trùng, đủ diện tích và hoạt động theo quy trình một chiều, có kho để dự trữ thực phẩm được phân chia theo từng khu vực để thực phẩm riêng biệt. Nhà bếp thông thoáng, đủ ánh sáng, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn, đủ dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn bán trú tại trường. Trung tâm và các điểm trường lẻ có đủ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày và có hệ thống xử lý rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
3. Điểm yếu
Còn 4 bếp bán chưa được xây dựng kiên cố (Trung tâm, Huổi Lụ 2, Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 3 nhóm cháy). Điểm trường Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 (nhóm 1) chưa thực hiện lưu mẫu thức ăn do chưa có điện lưới quốc gia hiện vẫn dùng điện năng lượng.
 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện  Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tham mưu với các cấp Lãnh đạo cấp kinh phí để xây dựng các bếp ăn kiên cố tại các điểm Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 ( nhóm 1), Nậm Nhừ 1 (Nhóm 9 hộ), Nậm Chua 3. CBQL
 
Kế hoạch phát triển nhà trường Năm học 2024-2025 1.000.000.000đ
Hằng năm có KH tu sửa, thay thế và bổ sung thêm đồ dùng dụng cụ nhà bếp đảm bảo mục đích sử dụng trong công tác cho trẻ ăn bán trú tại trường Mầm non đạt hiệu quả cao. CBQL
 
Kế hoạchphát triển nhà trường, tờ trình, vận động XHHGD Năm học 2024 - 2025. 40Triệu đồng
 
Tích cực phối hợp với các cấp tham mưu với các cấp lãnh đạo nâng cấp hệ thống đường điện năng lượng cho 02 Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 (nhóm 1). Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Kế hoạch, tờ trình, kinh phí Năm học 2024 -2025 Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
 Mức 1:
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với.
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học.
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định.
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có đủ đồ dùng, đồ chơi, các thiết bị đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em theo quy định tại văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/03/2015 về ban hành danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non. Hằng năm nhà trường luôn có phong trào làm bổ sung đồ dùng, đồ chơi để phục vụ học tập và vui chơi cho trẻ. Các đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục quy định bảo đảm tính giáo dục, bền đẹp, an toàn, kích thước phù hợp với trẻ được giáo viên bảo quản tốt và khai thác sử dụng có hiệu quả trong các hoạt động giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. [H3-3.5-01].
Hằng năm nhà trường chỉ đạo các nhóm lớp tự làm bổ sung đồ dùng, đồ chơi để phục vụ học tập và vui chơi cho trẻ dưới nhiều hình thức: Chấm đồ dùng đồ chơi theo từng chủ đề, tổ chức hội thi phụ huynh cùng làm đồ dùng đồ chơi. Các đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục quy định bảo đảm tính giáo dục, bền đẹp, an toàn, kích thước phù hợp với trẻ [H3-3.5-01]; [3.5-02].
Các thiết bị của nhà trường hằng năm được kiểm kê, định kỳ vào đầu năm và cuối năm học, nhà trường thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra các thiết bị đồ dùng để sửa chữa, bổ sung nâng cấp đáp ứng với nhu cầu tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ tại các điểm trường, nhóm, lớp [H1-1.1-04].
Mức 2:
100% máy tính trong nhà trường được kết nối Internet, Wifi phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học [H1-1.1-04]; [3.5-03].
Nhà trường có đủ các thiết bị dạy học theo quy định 17/17 nhóm, lớp đủ đồ dùng, thiết bị dạy học, trong đó: Mẫu giáo ghép 3+4+5 tuổi: 6 bộ; Mẫu giáo ghép 3+4 tuổi: 1 bộ; Mẫu giáo 3+4 tuổi: 1 bộ; Mẫu giáo 4+5 tuổi: 1 bộ; Mẫu giáo 5+6 tuổi: 2 bộ; nhóm trẻ: 4 bộ [H3-3.5-01]; [3.5-02].
Hằng năm nhà trường được phòng giáo dục cấp bổ sung các thiết bị dạy học theo quy định tại văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/03/2015 về ban hành danh mục đồ dùng- đồ chơi- thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non. Các nhóm lớp tự làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho các hoạt động giáo dục, phù hợp và an toàn cho trẻ [H1-1.1-04]; [H3-3.5-01]; [3.5-02]; [H3-3.5-04]; [H3-3.5-05].
Mức 3:
Đồ dùng đồ chơi ở các nhóm, lớp được giáo viên sử dụng và bảo quản tốt, thiết bị đồ dùng, đồ chơi tự làm, được khai thác và đưa vào sử dụng thường xuyên có hiệu quả trong các hoạt động giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1.1-04]; [3.5-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các điểm trường, nhóm, lớp theo quy định. Hằng năm nhà trường luôn có phong trào làm bổ sung đồ dùng, đồ chơi để phục vụ học tập và vui chơi cho trẻ. Các đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục quy định bảo đảm tính giáo dục, bền đẹp, an toàn, kích thước phù hợp với trẻ được giáo viên bảo quản tốt và khai thác sử dụng có hiệu quả trong các hoạt động giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Máy tính được kết nối Internet, Wifi phục vụ cho hoạt động quản lý và các hoạt động giáo dục. Hằng năm các thiết bị của nhà trường được kiểm kê, định kỳ vào cuối năm, cuối năm học nhà trường thường xuyên xây dựng kế hoạch kiểm tra các thiết bị đồ dùng để sửa chữa, bổ sung nâng cấp đáp ứng với nhu cầu tổ chức hoạt động CSGD trẻ có hiệu quả tại các điểm trường, nhóm lớp.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh của nhà trường và làm tốt công tác bàn giao, kiểm kê tài sản, ĐDĐC, thiết bị hằng năm để có kế hoạch tu sửa, bổ sung thay thế những đồ dùng đồ chơi đã xuống cấp. CBQL, giáo viên Biên bản kiểm kê, bàn giao; Danh mục ĐDĐC Đầu năm, cuối năm học các năm Không
Kiểm tra thường xuyên việc bảo quản và sử dụng thiết bị đồ chơi phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên. CBQL, giáo viên Biên bản kiểm kê, bàn giao; Năm 2024-2025 và trong các năm học tiếp theo Không
Làm tốt công tác tham mưu với các cấp và công tác XHHGD bổ sung thêm đồ dùng đồ chơi cho các nhóm lớp theo quy định CBQL, giáo viên KH tham mưu; XHHGD Năm 2024-2025 và trong các năm học tiếp theo 30 triệu
Khuyến khích, động viên phụ huynh đóng góp nguyên vật việu phế thải cùng chung tay với giáo viên làm  nhiều  đồ dùng đồ chơi sáng tạo đưa vào hoạt động phong phú. Giáo viên, cha mẹ trẻ em Cha mẹ học sinh ủng hộ kinh phí, hiện vật. Năm 2024-2025 và trong các năm học tiếp theo Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật.
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ,
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.       
Mức 2:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 23 phòng vệ sinh của trẻ, 01 khu vệ sinh cho cán bộ giáo viên, nhân viên tại trung tâm, được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, phân thành khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt, sử dụng thuận tiện, không ô nhiễm môi trường [H1-1.1-04]; [3.6-01].
Hệ thống thoát nước được lắp đặt đảm bảo vệ sinh không ô nhiễm môi trường, có nguồn nước sạch đảm bảo đủ nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ [H1-1.1-04]; [3.6-02].
Nhà trường có hệ thống thu gom rác và xử lý chất thải hằng ngày và vận chuyển ra khỏi trường được nhân viên vệ sinh vận chuyển tới nơi xử lý tập trung không để rác thải, nước thải, tồn đọng gây ô nhiễm môi trường. Có đủ số lượng thùng đựng rác có nắp đậy để đựng và phân loại rác tạm thời thuận tiện cho công việc làm vệ sinh và khử trùng [H1-1.1-04]; [3.1-02].
Mức 2:
Các phòng vệ sinh cho trẻ có diện tích: 152m2, bình quân 0,4m2/trẻ đảm bảo, có chỗ đi tiểu và bệ xí cho bé trai và bé gái, có vòi rửa tay, bô ngồi cho trẻ nhà trẻ, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát; khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên nhân viên đủ diện tích, phù hợp đảm bảo theo quy định phù hợp cảnh quan, đảm bảo vệ sinh môi trường. Khu vệ sinh cho CBQL, GV, NV tại trung tâm và nhà vệ sinh cho trẻ tại điểm trường: Huổi Lụ 2, Nậm chua 3 đang là nhà tôn sắt [H1-1.1-04]; [3.1-02]; [H3-3.2-02]; [3.6-01].
Nhà trường có hệ thống nước sạch đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng. Có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt không để nước ứ đọng xung quanh trường, lớp. Có hệ thống thoát nước riêng cho khu vực nhà bếp, khu vệ sinh. Khu vực sân trường, các lớp học, nhà bếp, phòng vệ sinh có thùng đựng và phân loại rác, tự thu gom rác thải có nhân viên vệ sinh vận chuyển đến nơi tập trung, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh [H1-1.1-04]; [3.1-02]; [3.6-02]; [3.6-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có 23 phòng vệ sinh của trẻ, 01 khu vệ sinh cho cán bộ giáo viên, nhân viên tại trung tâm và các điểm trường được xây dựng đảm bảo theo quy định, phân thành phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, sử dụng thuận tiện, không ô nhiễm môi trường và thuận lợi cho trẻ sử dụng. Có hệ thống thoát nước được lắp đặt đảm bảo vệ sinh không ô nhiễm môi trường, có nguồn nước sạch đảm bảo đủ nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ. Có hệ thống thu gom rác và xử lý chất thải hằng ngày, không để rác thải, nước thải tồn đọng gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo vệ sinh, đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
 3. Đim yếu: Nhà vệ sinh cho trẻ tại điểm trường Huổi Lụ 3, Nậm Chua 3 chưa được kiên cố hoá, vẫn còn là nhà tôn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải pháp/Công việc cần thực hiện Nhân lực thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí
Tiếp tục phát huy các điểm mạnh, xây dựng KH, lộ trình sửa chữa nhà vệ sinh các điểm bản có dấu hiệu xuống cấp. Tham mưu với UBND xã và cha mẹ học sinh để có thêm nguồn kinh phí sửa chữa, nâng cấp các nhà vệ sinh tại điểm trường  đảm bảo theo quy định CBQL. Kinh phí
Tờ trình, kế hoạch vận động
Trong năm học 2024- 2025 50triệu đồng
Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên thiết bị nhà vệ sinh, hệ thống cấp nước. CBQL, giáo viên Kinh phí Trong năm học 2024- 2025. 10 triệu đồng
Tham mưu với Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ, UBND xã Nà Khoa huy động các nguồn kinh phí XHHGD để xây dựng kiên cố hóa nhà vệ sinh cho cán bộ giáo viên, nhân viên tại trung tâm, nhà vệ sinh cho trẻ tại các điểm trường; tham mưu mua sắm bổ sung, sửa chữa nâng cấp thiết bị vệ sinh đảm bảo phù hợp an toàn


CBQL, giáo viên



Kinh phí



Trong năm học 2024- 2025 và các năm tiếp theo


100 triệu đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Kết luận về tiêu chuẩn 3
Nhà trường có diện tích, khuôn viên và các công trình đảm bảo theo quy định của Điều lệ Trường mầm non cụ thể: Diện tích đất sử dụng của nhà trường là: 6.598m2, diện tích bình quân trên trẻ là 13,7m2/trẻ, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố và bán kiên cố; có biển tên trường, khuôn viên có tường rào bao quanh; có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh; sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh và được cắt tỉa, có vườn cây cho trẻ chăm sóc, khám phá; sân chơi đảm bảo an toàn và có đồ chơi ngoài trời theo quy định; Nhà trường có đủ phòng sinh hoạt chung đảm bảo diện tích theo quy định, có đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ, phòng ngủ cho trẻ được trang trí phù hợp có phản, chăn, chiếu, gối đảm bảo theo quy định.
Khối phòng hành chính - quản trị của nhà trường đảm bảo theo quy định như: Phòng hiệu trưởng và phòng các phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng y tế, bảo vệ, phòng dành cho nhân viên được trang bị các thiết bị làm việc như: Bàn, ghế, tủ, máy tính, máy in… Bếp ăn của trường được sắp xếp theo quy trình bếp một chiều, có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú đảm bảo quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhà trường đã được đầu tư mua sắm đồ dùng, đồ chơi theo danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non, các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ; nhà trường thường xuyên tiến hành kiểm tra, kiểm kê tài sản hằng năm và lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm phù hợp.
Nhà trường có 23 phòng vệ sinh của trẻ, 01 khu vệ sinh cho cán bộ giáo viên, nhân viên tại trung tâm và các điểm trường được xây dựng đảm bảo theo quy định, phân thành phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, sử dụng thuận tiện, không ô nhiễm môi trường và thuận lợi cho trẻ sử dụng. Có hệ thống thoát nước được lắp đặt đảm bảo vệ sinh không ô nhiễm môi trường, có nguồn nước sạch đảm bảo đủ nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ. Có hệ thống thu gom rác và xử lý chất thải hằng ngày, không để rác thải, nước thải tồn đọng gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo vệ sinh, đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
Tuy nhiên: Nhà trường còn 04 điểm trường: Huổi Lụ 3 (nhóm 1); Huổi lụ 2, Nậm chua 3, Nậm chua 3 (nhóm cháy), có hàng rào thép B40; Chưa có phòng riêng cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học; 02 điểm trường Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 (nhóm 1), chưa có điện lưới quốc gia sử sụng điện năng lượng mặt trời.
Còn 4 bếp chưa được xây dựng kiên cố (Trung tâm, Huổi Lụ 2, Nậm Nhừ 3, Nậm Chua 3 nhóm cháy). Điểm trường Huổi Lụ 2, Huổi Lụ 3 (nhóm 1) chưa thực hiện lưu mẫu thức ăn do chưa có điện lưới quốc gia hiện vẫn dùng điện năng lượng.
Tổng số tiêu chí: 6 tiêu chí.
Tiêu chí đạt yêu cầu mức 1: 6/6 tiêu chí.
Tiêu chí đạt yêu cầu mức 2: 6/6 tiêu chí.
Tiêu chí đạt yêu cầu mức 3: 2/5 tiêu chí. 




 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây