Kế hoạch thực hiện các khoản thu

Thứ sáu - 13/09/2024 04:47
Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;Căn cứ Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định Danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;Căn cứ Công văn số 2188/SGDĐT-KHTC ngày 13/8/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc triển khai NQ 06/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;Căn cứ công văn số 2204/SGDĐT-KHTC của sở giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục năm học 2024-2025Căn cứ công văn số 2568/SGDĐT-KHTC của UBND huyện Nậm Pồ về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục năm học 2024-2025Căn cứ Công văn số 751/PGDĐT ngày 30/8/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ về việc quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ học sinh và các khoản thu năm học 2024-2025;
UBND HUYỆN NẬM PỒ
TRƯỜNG MN NẬM NHỪ
 
 

Số  54/KH-NTr
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Nậm Nhừ, ngày 13 tháng 09 năm 2024
         
KẾ HOẠCH
Về việc thực hiện các khoản thu năm học 2024-2025


Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định Danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 2188/SGDĐT-KHTC ngày 13/8/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc triển khai NQ 06/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ công văn số 2204/SGDĐT-KHTC của sở giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục năm học 2024-2025
Căn cứ công văn số 2568/SGDĐT-KHTC của UBND huyện Nậm Pồ về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục năm học 2024-2025
Căn cứ Công văn số 751/PGDĐT ngày 30/8/2024 của Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ về việc quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ học sinh và các khoản thu năm học 2024-2025;
I. Mục đích, yêu cầu                         
1. Mục đích
Làm chuyển biến nhận thức của các tổ chức, đoàn thể, các ngành và cộng đồng về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương. Xác định rõ vai trò trách nhiệm nghĩa vụ học tập để phát triển sự nghiệp giáo dục;
Hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm trong công tác chủ nhiệm lớp để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục. Củng cố sự tự tin và ý thức vươn lên của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trước những khó khăn thực tế của đơn vị.
2. Yêu cầu
Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện các khoản thu năm học 2024-2025 để thực hiện tốt mục tiêu chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục học sinh của trường.
II. Tình hình chung của nhà trường
1. Đặc điểm tình hình
- Quy mô số lớp, học sinh; số học sinh được hưởng các chính sách hỗ trợ:
Năm học 2024-2025, toàn trường có 17 lớp, với 434 học sinh trong đó: Học sinh ăn trưa theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020 là 356 em;  học sinh ăn theo dự án nuôi em 78 em; học sinh được hưởng chính sách theo Nghị định số 81/2024 là 356 em; cấp bù học phí 355 em  
- Đội ngũ (đủ/thiếu) so với định mức; 4
+ Lát gạch sân trường Trung tâm
+ Tu sửa hàng rào B40 bản Huỏi Lụ 2
+ Làm mái hiện Nậm Chua 3 (Nhóm Cháy)
2. Những thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Nậm Pồ. 
          Việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn trong nhà trường được thực hiện thường xuyên, có nề nếp, sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ theo định kì.
          Nhà trường  trang bị đầy đủ các tài liệu học tập bồi dưỡng cho giáo viên. 
          Phụ huynh học sinh quan tâm và phối hợp tốt với nhà trường trong việc xã hội hoá để xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất.
            *Khó khăn:
           Nhà trường còn gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học.
          Cơ sở vật chất  vẫn còn thiếu thốn như hệ thống máy tính, máy chiếu … phục vụ cho công tác giảng dạy vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
Quỹ đất của nhà trường hạn hẹp nên việc chăm sóc giáo dục trẻ cũng gặp nhiều khó khăn
          Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em nên việc phối hợp với nhà trường và giáo viên trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn hạn chế.
III. Nội dung
1. Thời gian thực hiện: Năm học 2024-2025
2. Đối tượng thực hiện:
Phụ huynh học sinh có con em đang theo học tại trường.
3. Nội dung thực hiện
3.1. Các khoản thu dịch vụ công:
Thu học phí: Thực hiện theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 18/6/2024 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức học phí từ năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh;
Tuy nhiên trong năm học 2024-2025 nhà trường chưa thực hiện thu
3.2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
Căn cứ Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định Danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
  Dịch vụ ăn bán trú
 - Đối tượng: Trẻ học tại các nhóm/lớp.
 - Mức thu:
 + Tiền ăn: Trẻ nhà trẻ: 6.800đ/ngày/trẻ.
                 Trẻ mẫu giáo: 160.000đ/tháng/trẻ.
+ Gạo hoặc cơm: Nhà trẻ nộp 3kg gạo/tháng/trẻ; Mẫu giáo nộp 3,5kg gạo/tháng/trẻ hoặc mang cơm.
+ Ga: 15.000đ/tháng/trẻ. Đối với điểm dùng ga
+ Củi: 1 bó/tháng/trẻ. Đối với điểm dùng củi  
- Nội dung: Căn cứ số ngày ăn trong tháng, nhà trường sử dụng kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em từ thứ hai đến thứ sáu hằng tuần, mỗi ngày trẻ ăn 01 bữa chính và 01 bữa phụ.
- Hình thức:
+ Tiền mặt: Đối với trẻ nhà trẻ: Khi tổ chức Dự án nuôi em cấp kinh phí.
                    Đối với trẻ mẫu giáo: Khi nhà nước cấp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020.
Thu thành 02 đợt/năm học. Đợt I vào tháng 12/2024 (4 tháng cuối năm 2024). Đợt II vào tháng 05/2025 (5 tháng đầu năm 2025).
+ Gạo hoặc cơm: Trẻ nộp gạo theo tháng hoặc mang cơm hàng ngày.
+ Ga: Phụ huynh mua ga nộp về nhà trường.
+ Củi: Phụ huynh nộp củi về nhà trường.
( Chỉ thu tiền ăn đối với những trẻ không được hưởng chế độ ăn trưa theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08/9/2020 khi phụ huynh có nhu cầu cho con ăn tại trường: Thu tiền bằng với các trẻ được hưởng chế độ)
Thu dịch vụ trông trưa: Dự kiến thu: 2.500đồng/trẻ/ngày; Dự kiến chi: trực tiếp cho giáo viên đứng lớp
Dịch vụ dọn vệ sinh: Dự kiến thu: 90.000 đồng/học sinh/năm học; Dự kiến chi:  mua giấy vệ sinh, dụng cụ dọn vệ sinh
   3.3. Thống nhất các khoản thu thỏa thuận (ủy quyền)
   * Đồ dùng học tập cá nhân
- Nhà trẻ: 31.500 đ/học sinh
+ 01 quyển sổ theo dõi sức khỏe (đối với trẻ mới ra lớp);
+ 01 quyển bé tập tạo hình
+ 01 quyển làm quen với toán
- Mẫu giáo bé: 32.500 đ/ học sinh
+ 01 quyển bé làm quen với toán;
+ 01 quyển bé tập tạo hình
+ 01 quyển bé làm quen với chữ cái
- Mẫu giáo nhỡ: 33.500 đ/học sinh
+ 01 quyển bé làm quen với toán;
+ 01 quyển bé tập tạo hình;
+ 02 quyển Bé làm quen với chữ cái.
- Mẫu giáo lớn: 72.000 đ/học sinh
+ 01 quyển bé tập tạo hình;
+ 01 quyển bé làm quen với toán (tập 1)
+ 01 quyển bé làm quen với toán (tập 2)
+ 01 quyển Bé làm quen với chữ cái (Tập 1).
+ 01 quyển Bé làm quen với chữ cái (Tập 2).
+ 01 quyển bé làm quen với hoạt động đọc, viết
- Mẫu giáo ghép: 52.000 đ/ học sinh
+ 01 quyển bé làm quen với toán;
+ 01 quyển bé tập tạo hình;
+ 01 quyển bé làm quen với chữ cái
+ 01 quyển bé làm quen với hoạt động đọc, viết.
* Đồng phục
- Đồng phục: Dự kiến mua: 2.bộ ( bộ thu đông, 1 bộ hè.) Số tiền 290.000đồng;
3.4. Các khoản tự nguyện
Vận động phụ huynh tham gia Bảo hiểm tự nguyện cho học sinh, thống nhất lựa chọn gói Bảo hiểm phù hợp nhằm đảm bảo quyền lợi và bảo vệ học sinh. Phụ huynh nộp tiền tham gia bảo hiểm tự nguyện của học sinh trực tiếp cho giáo viên chủ nhiệm lớp.
3.5. Các khoản xã hội hóa giáo dục
Thực hiện theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
* Xây dựng cơ sở vật chất
Vận động nguồn tài trợ, xã hội hóa theo hình thức tự nguyện để xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất; vận động 4-5 ngày công lao động để lát sân trường.
4. Quản lý và sử dụng các khoản thu
- Phụ huynh (học sinh) nộp trực tiếp (chuyển khoản) cho GVCN lớp;
- Sử dụng đúng mục đích các nội dung thu theo quy định;
- Công khai các khoản thu, chi trong các cuộc họp của nhà trường và cuộc họp phụ huynh học sinh cuối năm học.
   IV. Tổ chức thực hiện
1. Đối với nhà trường
Phối hợp chính quyền địa phương, trưởng bản, ban đại diện Hội CMHS của trường, GVCN xây dựng chi tiết kế hoạch vận động; tuyên truyền rộng rãi kế hoạch thực hiện các khoản thu trong năm học.
2. Giáo viên chủ nhiệm
Phối hợp với trưởng bản, ban đại diện Hội CMHS của lớp, phụ huynh học sinh để tuyên truyền kế hoạch thực hiện các khoản thu trong năm học.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các khoản thu trong năm học 2024-2025 của trường mầm non Nậm Nhừ
 
- Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- UBND xã Nậm Nhừ (b/c);
- CB, GV, NV trong nhà trường;
- Lưu VT.
HIỆU TRƯỞNG





Lò Thị Thoả
 


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây