​KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025​

Thứ ba - 27/08/2024 23:28
​KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024-2025​
    UBND HUYỆN NẬM PỒ        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN NẬM NHỪ                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
       Số:  45a /KH-MNNN                           Nậm Nhừ, ngày 28 tháng 8 năm 2024

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024-2025

A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Kế hoạch số 779/KH-UBND ngày 20/6/2019 của Uỷ ban nhân
dân huyện Nậm Pồ ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án: “Phát triển giáo dục
mầm non huyện Nậm Pồ, giai đoạn 2019 -2025”;

Căn cứ Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND huyện, về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2024, huyện Nậm Pồ;
Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 23/03/2021 của Thủ tướng Chính Phủ, Quy định về việc quản lý trong cơ sở giáo dục Mầm non và cơ sở giáo dục Phổ thông công lập;
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường mầm non;
Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 về qui định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Thực hiện Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 07/08/2024 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Thực hiện Quyết định số 4080/QĐ-UBND, ngày 19/08/2024 của UBND huyện Nậm Pồ về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Nậm Pồ;
Thực hiện Công văn số 686/PGDĐT-GDMN ngày 16/08/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024 - 2025;
Thực hiện Hướng dẫn số 689 /KH-PGDĐT ngày 19/08/2024 của phòng GD&ĐT vhướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục chính trị và công tác học sinh năm học 2024-2025;
Thực hiện Công văn số 699/HD-PGDĐT ngày 20/08/2024 của phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Quản lý chất lượng năm học 2024-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-MNNN ngày 10/09/2021 của trường Mầm non Nậm Nhừ về Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 và tình hình thực tế của đơn vị trường. Trường mầm non xã Nậm Nhừ xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024 – 2025.
  II. Căn cứ thực tiễn
1. Thực trạng nhà trường
2.1.1.Về quy mô trường lớp, học sinh
- Trường có 01 điểm trường chính và 06 điểm trường lẻ, địa bàn quản lý gồm 6 bản và 4 nhóm bản.
- Tổng số lớp: 17 lớp với 432 trẻ; trong đó nhóm trẻ 24-36 tháng: 4 lớp với 70 trẻ, MG: 13 lớp với 362 trẻ.
2.1.2.Về đội ngũ:
- Tổng số 29 CBGV- NV trong đó: CBQL: 03 người; Giáo viên: 22 người; Nhân viên: 04 người.
- Trình độ đào tạo: Đại học: 14 người; Cao đẳng: 10 người; Trung cấp: 4; Chưa qua đào tạo: 01 người ( Bảo vệ).
- Nhà trường có Chi bộ độc lập với 16 đ/c đảng viên (trong đó ĐV chính thức 7/16 đ/c, 09/16 ĐV dự bị).
- Về lý luận chính trị: Trung cấp 4 đ/c.
2.1.3.Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Số phòng học: 17 phòng/17 lớp, trong đó kiên cố: 16/17 phòng, 01/17 phòng học bán kiên cố.
- Phòng ban giám hiệu: 3, phòng y tế: 1, phòng bảo vệ: 1, phòng họp: 1, phòng hành chính quản trị: 1.
- Tổng số công trình vệ sinh: 7 công trình.
- Tổng số sân chơi là 7, sân chơi có đủ đồ chơi theo quy định là 7/7.
- Tổng số công trình nước sạch: 7
- Tổng số bếp ăn tập thể: 7 bếp.
2. Thuận lợi
Nhà trường luôn được sự quan tâm sâu sát của UBND huyện Nậm Pồ, Phòng Giáo dục và Đào Tạo. Cùng với sự quan tâm của Đảng Ủy, HĐND, UBND xã Nậm Nhừ, sự giúp đỡ và ủng hộ nhiệt tình của các tổ chức đoàn thể, các lực lượng vũ trang, các trưởng bản và đặc biệt sự tạo điều kiện giúp đỡ của nhân dân và phụ huynh học sinh trên địa bàn.
Cơ sở vật chất của nhà trường về cơ bản đã được xây dựng kiên cố, ổn định, gần đến 90% lớp học và công trình vệ sinh ở trung tâm và các điểm trường đã được xây dựng kiên cố, khang trang sạch đẹp, được trang cấp đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi phục vụ cho việc dạy và học.
100 trẻ em trong độ tuổi mầm non được hưởng chế độ hỗ trợ của nhà nước và hỗ trợ nuôi em của Nhóm thiện nguyện Niềm tin tài trợ.
Đời sống nhân dân ngày càng được nâng lên, công tác giáo dục mầm non  cũng được phụ huynh quan tâm nhiều hơn thể hiện ở việc đưa trẻ đến trường nhiều hơn và tỷ lệ chuyên cần cũng tăng lên.
3. Khó khăn
Trường thuộc xã biên giới, các điểm trường cách xa trung tâm trường, nhận thức của một số hộ gia đình về tầm quan trọng của cấp học mầm non còn hạn chế dẫn đến công tác huy động trẻ nhà trẻ ra lớp, duy trì sĩ số còn gặp nhiều khó khăn.
Đội ngũ giáo viên trong nhà trường còn thiếu so với quy định, giáo viên trong nhà trường phần lớn còn trẻ về tuổi đời và tuổi nghề nên kinh nghiệm còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao nhất là đối với giáo viên mới ra trường, đa số giáo viên trẻ, con nhỏ nên ảnh hưởng đến việc tập trung đầu tư cho chuyên môn.
100% trẻ là con em dân tộc thiểu số, bất đồng về ngôn ngữ, vốn tiếng phổ thông còn quá ít nhận thức của trẻ mới ra lớp còn chậm, không đồng đều.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                             
Công tác XHH GD: do trình độ dân trí mặt bằng chung của nhân dân chưa đồng đều, đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn do đó việc huy động trẻ ra lớp và các khoản vận động hỗ trợ của cha mẹ trẻ ở mức thấp và còn chậm.
III. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC TRƯỚC
1. Kết quả thi đua, khen thưởng
1.1. Tập thể:
-  Trường được UBND huyện công nhận danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến”, và tặng giấy khen.
- Công đoàn: Được Ban chấp hành Liên Đoàn lao động huyện tặng giấy khen Công đoàn cơ sở vững mạnh.
1.2. Cá nhân:
- Danh hiệu thi đua:
+ LĐTT: 28/29 đ/c đạt tỷ lệ 96,6%.
+ CSTĐ: 6/28 đ/c đạt tỷ lệ 21,4%.
- Khen thưởng: UBND huyện tặng giấy khen: 9/28 đ/c đạt tỷ lệ 32,1%.
2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động
- Ngay từ đầu năm học nhà trường đã triển khai tới toàn thể CBGV, CNV trong trường về các cuộc vận động và các phong trào thi đua trong năm học.  Nâng cao chất lượng thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường, tuyệt đối không bạo hành trẻ.
- Thực hiện nghiêm các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, đưa nội dung của cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" thành các hoạt động thường xuyên, tự giác.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả. Trong năm học đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trường không ngừng tự học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vu, tự làm thêm đồ dùng dạy học, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Tích cực xây dựng bồn hoa, cây cảnh tạo cảnh quan xanh sạch - đẹp trong sân trường; tạo sự gắn bó giữa học sinh với học sinh giữa học sinh với môi trường học tập. Các giáo viên đã tìm ra nhiều giải pháp để thực hiện tốt việc chăm sóc giáo dục trẻ một cách phù hợp đạt kết quả cao.
          - Kết quả: 100% các giáo viên hiện các phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, phong trào xây dựng tốt môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Giáo viên tích cực làm thêm đồ dùng, đồ chơi tự tạo, trang trí môi trường lớp học phù hợp, đẹp mắt...giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, hình thành ở trẻ các phẩm chất mạnh dạn, tự tin trong mọi hoạt động, thân thiện với mọi người xung quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng xử. Đưa các nội dung Giáo dục Lễ giáo, văn hóa truyền thống của địa phương thông qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca.
3. Kết quả huy động và duy trì số lượng trẻ
Nhà trường đã chỉ đạo đồng bộ các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động trẻ và đạt được kết quả như sau:
Trường có tổng số lớp: 18 nhóm/lớp (Trong đó: 2 nhóm trẻ; 16 lớp mẫu giáo). Chia ra: MGL: 3 lớp; MG Nhỡ: 3 lớp; MGB: 4 lớp; MGG 4+5: 1 lớp; MGG 3+4+5: 5 lớp; Nhà trẻ 2 lớp;
Tổng số trẻ toàn trường: 446, trong đó: nhà trẻ 77 trẻ; mẫu giáo 369 trẻ.
Tỉ lệ huy động: trẻ em trong độ tuổi mầm non ra lớp 369/369 trẻ, tỷ lệ 100%. 0-2 tuổi:  77/395 trẻ, tỷ lệ  19,2%; 3-5 tuổi 369/369 trẻ, tỷ lệ 100%; riêng trẻ 5 tuổi 134/134 trẻ, tỷ lệ 100%
4. Chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ:
4.1. Chất lượng chăm sóc:
Duy trì 100% trẻ nhà trẻ và mẫu giáo ăn bán trú tại trường.
100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối cả về thể chất lẫn tinh thần.
* Chất lượng chăm sóc
Tổng số trẻ được cân, đo: 446/446 trẻ, đạt 100%. Trong đó:
- Cân nặng: Thừa cân, béo phì: 0 trẻ;
+ Cân nặng bình thường: 429/446 trẻ đạt 96,2%
+ Suy dinh dưỡng thể gầy còm mức độ nhẹ cân: 17/419 trẻ đạt 3,8 %
- Chiều cao:
+ Chiều cao bình thường: 429/446 trẻ đạt 96,2%
+ Suy dinh dưỡng thể thấp còi: 17/446 trẻ đạt 3,8%
+ Suy dinh dưỡng thể thấp còi mức độ nặng: Không.
4.2. Chất lượng giáo dục:
100% được học 2 buổi/ngày theo Chương trình GDMN, 100% trẻ dân tộc thiểu số được tăng cường tiếng Việt.
Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt trên 96%; đối với trẻ 5 tuổi trên 98%.
Kết quả trẻ đạt mục tiêu phát triển theo độ tuổi: Toàn trường 386/419 đạt 92,1%. Trong đó: Trẻ nhà trẻ 25-36 tháng: 40/77 trẻ đạt 51,9%; Trẻ MG: 360/369 trẻ đạt 97,5%.            
Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non 134/134 đạt 100%.
5. Công tác phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi
Đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ năm tuổi ra lớp 134/134 đạt 100%; 100% trẻ được ăn bán trú và học 2 buổi/ngày; 134/134 trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN; bố trí giáo viên đảm bảo tỷ lệ GV/lớp 5 tuổi đúng quy định; tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ 5 tuổi; đảm bảo đủ phòng học và đồ dùng, thiết bị cho các lớp 5 tuổi. Phối hợp với các trường trên địa bàn làm tốt công tác phổ cập, duy trì và giữ vững đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi năm 2023.
6. Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên năm học 2023-2024 là 30 người. Trong đó: cán bộ quản lý: 03 người; giáo viên: 22 người (tỷ lệ giáo viên/ nhóm lớp nhà trẻ: 1,5; tỷ lệ giáo viên mẫu giáo: 1,0; tỷ lệ giáo viên mẫu giáo 5 tuổi: 1,1); biên chế 22 giáo viên; nhân viên hiện có: 5 người (biên chế 03 người; hợp đồng: 2 người)
* Kết quả hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
- Giáo viên dạy giỏi các cấp: 14 đ/c. Trong đó:
+ Giáo viên dạy giỏi trường: 11/14 giáo viên, đạt tỷ lệ 26,3%.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 2/14 giáo viên, đạt tỷ lệ 14,3%.
* Xếp loại Cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
- Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng: Tốt: 01/01 giáo viên, tỷ lệ 100%;
- Xếp loại chuẩn Phó Hiệu trưởng: Tốt: 01/02 giáo viên, tỷ lệ 50%; Khá: 01/02 giáo viên, tỷ lệ 50%;
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: Tốt: 08/21 giáo viên tỷ lệ 38,1%; Khá: 13/21 giáo viên tỷ lệ 61,9 %;
* Xếp loại viên chức cuối năm
- HTSXNV 5/29 người, tỷ lệ 17,2%
- HTTNV 23/29 người, tỷ lệ 79,3%
- HTNV 01/29 người, tỷ lệ 3,5%
7. Cơ sở vật chất, Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
- Khối phòng phục vụ học tập:
+ Phòng sinh hoạt chung: 18 (Kiên cố: 17 phòng; Bán kiên cố: 01 phòng).
- Khối phòng hành chính quản trị: 5 phòng (Văn phòng trường; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính-quản trị; bảo vệ).
 - Công trình vệ sinh: 9 công trình (Xây kiên cố 4 nhà; Bán kiên cố: 6 nhà)
 - Nhà bếp: 9 bếp
 - Trang thiết bị, đồ dùng dạy học: 16 bộ/18 lớp.
8. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia
          Tiếp tục hoàn thành tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non theo bộ tiêu chuẩn và quy trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
          Tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các điểm trường đáp ứng yêu cầu các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
9. Kết quả các lĩnh vực công tác khác
* Công tác xã hội hóa giáo dục
Trong năm học 2023-2024 huy động nhân dân đóng góp ngày công, vật liệu xây dựng cơ sở vật chất nhà trường cụ thể như sau:
+ Tổng số ngày công của phụ huynh và nhân dân đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trong năm khoảng trên 1.000 ngày công.
            + Huy động các nhà từ thiện ủng hộ quần áo, bánh kẹo, nhà vệ sinh, mái hiên…. trị giá 80.350.000 đ.
Năm học 2023-2024 Dự án Nuôi em hỗ trợ ăn trưa cho 75 trẻ = 88.447.000 đồng.
* Xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích
100% học sinh được an toàn, không xẩy ra tai nạn thương tích trong trường MN. Nhà trường được UBND huyện cấp giấy chứng nhận “Trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích năm học 2023-2024”.
* Xây dựng trường có đời sống văn hóa tốt
Nhà trường tập trung giáo dục tư tưởng, đạo đức nhà giáo và cán bộ quản lí, xây dựng nhà trường đoàn kết, biết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ không có cán bộ giáo viên bị kỷ luật, 100% gia đình giáo viên đạt “Gia đình văn hóa”. Đảm bảo các tiêu chí trường có đời sống văn hóa tốt.
B. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NĂM HỌC 2024-2025.
I. NHIỆM VỤ CHUNG
Năm học 2024-2025 là năm học tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Giáo dục và Đào tạo trong Nghị quyết đại hội Đảng bộ các cấp và việc thực hiện Nghị quyết số 29/NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Phát huy thành tích đã đạt được trong năm học 2023-2024. Trường Mầm non Nậm Nhừ tập trung quán triệt và triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về GDMN và công tác quản lý các hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non; đẩy mạnh phân cấp, tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình trong quản lý các  hoạt động giáo dục trong cơ sở GDMN.
2. Đẩy mạnh công tác rà soát, sắp xếp, quy hoạch, củng cố quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non gắn với kế hoạch phát triển của địa phương; tăng cường các giải pháp huy động đến trường, lớp mầm non hướng đến thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi.
3. Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ em; đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện thí điểm Chương trình GDMN mới.
4. Đảm đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, trong đó quan tâm đến đối tượng là trẻ em mầm non ở vùng dân tộc thiểu số, người sống ở miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
5. Nâng cao chất lượng, chuẩn hoá đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
6. Tăng cường đầu tư và thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá GDMN để đảm bảo và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại các cơ sở GDMN.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền về GDMN; triển khai hiệu quả ƯDCNTT, chuyển đổi số trong cơ sở GDMN, đặc biệt là trong công tác quản trị, quản lý và nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-2025.
1. Các danh hiệu thi đua
1.1. Chỉ tiêu
* Các danh hiệu thi đua:
- Tập thể:   Tập thể lao động tiên tiến.
Công đoàn: Đạt Công đoàn cơ sở vững mạnh.
Chi bộ: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cá nhân: Chiến sỹ thi đua: 10/37 (tỷ lệ 27%).
LĐTT: 37/37 (tỷ lệ 100%).
* Hình thức khen thưởng:
- Tập thể:   + Giấy khen UBND huyện.
                    + Tập thể Lao động xuất sắc
                    + Bằng khen UBND tỉnh.
- Cá nhân:  + Bằng khen của ủy ban nhân dân tỉnh: 01 đ/c
                    + Giấy khen của Giám đốc Sở GD&ĐT: 01 đ/c.
                              + Giấy khen UBND huyện: 14 đ/c.
1.2. Biện pháp thực hiện:
          Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ GD&ĐT: Chỉ thị 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 về nâng cao đạo đức nhà giáo; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 22/4/2019 quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Nhà trường triển khai thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng năm học 2023-2024. Đầu năm hướng dẫn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua theo đúng quy trình hướng dẫn của văn bản chỉ đạo. Bình xét thi đua các đợt và cuối năm đảm bảo công bằng, khách quan, đúng người đúng việc, chính xác theo đúng văn bản quy định và đúng theo tiêu chuẩn, chỉ tiêu được giao.
          Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, đưa nội dung của cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" thành các hoạt động thường xuyên, tự giác trong nhà trường.
Bình xét thi đua và các hình thức khen thưởng cuối năm đảm bảo công bằng, khách quan, đúng người đúng việc, chính xác theo đúng văn bản quy định và đúng theo tiêu chuẩn, chỉ tiêu được giao.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
2.1. Chỉ tiêu
100% CBQL, GV tiếp thu và thực hiện theo đầy đủ hướng dẫn các văn bản chỉ đạo đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý trong đó tập trung vào: Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển GDMN; Nghị định số 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở GDMN và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27/8/2021 quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường mầm non; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Chương trình GDMN; Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN; Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND, ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Điện Biên quy định Danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan theo cấp quản lý;
100 % CBGV ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và chuyển đổi số vào công tác quản lý, tổ chức các hoạt động trong cơ sở GDMN;
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các cơ sở GDMN; tăng cường kiểm tra, giám sát các khoản thu đầu năm học.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở GDMN theo Điều lệ Trường mầm non.
Thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2.2. Giải pháp
Nhà trường tiếp tục đổi mới công tác quản lý nhà trường, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quản lý GDMN. Tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan đến GDMN trong nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của nhà trường theo Điều lệ Trường mầm non. Triển khai các nhiệm vụ bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu và thực hiện công khai theo quy định.
Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, đúng quy định của Điều lệ trường mầm non. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách ở nhà trường.
Tham mưu cho UBND huyện điều chỉnh, thành lập Hội đồng trường theo quy định tại Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ trường mầm non.
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các trường mầm non; thực hiện nghiêm túc Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GDĐT về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ. Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể trong việc quản lý giáo dục mầm non;
3. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thàn cho trẻ, Phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai và dịch bệnh.
* Chỉ tiêu:
- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.  Phấn đấu được UBND huyện công nhận “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích” năm học 2024-2025.
- Thực hiện công tác vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học, đồ dùng, đồ chơi và thực hiện các yêu cầu về phòng chống các dịch bệnh của ngành và cơ quan chuyên môn.
- 100% trẻ đến trường được giáo dục các kĩ năng sống: Phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh...
* Giải pháp
- Tổ chức tập huấn cho CBGV, NV về các nội dung phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh đảm bảo an toàn cho trẻ; hướng dẫn giáo viên mầm non xử lý các tình huống sư phạm, đảm bảo an toàn cho trẻ trong nhà trường
- Tuyên truyền rộng rãi đến cha, mẹ, người chăm sóc trẻ về các nguy cơ gây tai nạn thương tích cho trẻ khi ở nhà.
          - Thực hiện nghiêm túc các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn, thương tích trong nhà trường.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cho trẻ tại các điểm trường để kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và chỉ đạo các biện pháp khắc phục.
3.2. Đổi mới hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc, giáo dục trẻ em, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN.
* Chỉ tiêu.
- Phấn đấu 464/464 trẻ đến trường được ăn bán trú tại trường, đạt tỷ lệ 100%.
- 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.
- Trẻ có cân nặng bình thường tỷ lệ 95%; trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân chiếm 5%.
- Trẻ có chiều cao bình thường đạt tỷ lệ 95 %; trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi chiếm 5%.
- Nhà trường tiếp tục thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và lưu mẫu thức ăn theo đúng quy định.
          - 100% các lớp có tủ thuốc y tế và đồ dùng sơ cứu đơn giản.
- 100% CBGV, NV y tế được tập huấn về công tác y tế trường học.
          - 100% CBGV, NV được tuyên truyền về chế độ dinh dưỡng, thực đơn, nguồn thực phẩm, chế độ ăn của trẻ hàng ngày.
* Giải pháp.
- Chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo theo quy định, và huy động mọi nguồn lực tổ chức tốt cho trẻ bán trú tại trường, xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ phù hợp từng độ tuổi theo quy định của Chương trình GDMN.
- Tham mưu với UBND xã tu sửa, cải tạo bếp ăn tại các điểm bản, lập Tờ trình trình phòng Giáo dục bổ sung thiết bị, đồ dùng cho bếp ăn tại các điểm trường lẻ đảm bảo hoạt động.
- Huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng phục vụ tổ chức bữa ăn bán trú, bảo đảm các điều kiện tổ chức bữa ăn cho trẻ đáp ứng các yêu cầu về an toàn, vệ sinh, theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, đồng bộ.
- Tăng cường quản lý chất lượng bữa ăn của trẻ ở trường/điểm trường;  ưu tiên sử dụng thực phẩm sạch, tươi, mới…; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong cơ sở GDMN.  Chú trọng đảm bảo chất lượng nguồn nước đảm bảo hợp vệ sinh theo quy định; khuyến  khích  sử dụng máy lọc nước cung cấp nước sạch dùng để nấu ăn, uống.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện mô hình:“Bữa ăn đủ dinh dưỡng trong trường mầm non”, “Tình nguyện viên hỗ trợ ngôn ngữ và nấu ăn cho trẻ ở điểm trường lẻ” tại các điểm trường
- Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và lưu mẫu thức ăn theo đúng quy định.
- Hợp đồng mua thực phẩm ưu tiên sử dụng thực phẩm sạch, tươi, mới, sử dụng luôn trong ngày. Thực hiện nghiêm túc việc công khai thu, chi, định mức bữa ăn của trẻ hàng ngày tại trung tâm và điểm trường lẻ.
- Đẩy mạnh giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe; lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe, phòng, chống tai nạn thương tích trong thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày phù hợp với điều kiện thực tế; phối hợp chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp đối với trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân - béo phì. Tăng cường lồng ghép giáo dục phát triển vận động và dinh dưỡng để phát triển thể chất, thể lực cho trẻ em trong cơ sở GDMN. Bảo đảm hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
          - Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp chặt chẽ với Y tế xã triển khai các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ, tổ chức khám sức khỏe chuyên khoa cho trẻ 2 lần/ năm.
3.3. Đổi mới hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non.
* Chỉ tiêu.
- 100% các lớp thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục nhà trường, phát triển chương trình giáo dục của nhà trường phù hợp với bối cảnh địa phương, khả năng, nhu cầu của trẻ
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch giáo dục tại các lớp mẫu giáo ghép.
- Phấn đấu 98% trở lên trẻ đi học chuyên cần,
- 100% trẻ học 2 buổi/ngày
-  100% trẻ dân tộc thiểu số đến trường được tăng cường tiếng Việt.
- 100% các điểm trường xây dựng “Thư viện thân thiện cho bé”.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 770/KH-PGD ĐT ngày 17/08/2021 của Phòng GD và Đào tạo về chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”;
* Giải pháp.
- Tập trung các giải pháp thực hiện Chủ đề “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ em làm trung tâm” phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và chủ động, linh hoạt, sáng tạo gắn kết các tiêu chí của Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, giai đoạn 2021-2025” trong thực hiện Chủ đề.
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số: Tiếp tục thực hiện kế hoạch thực hiện Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non vùng dân tộc thiểu số với các nội dung cụ thể: Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về  tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; đầu tư cơ sở vật chất trường lớp và xây dựng cảnh quan môi trường tăng cường tiếng Việt cho trẻ; tiếp tục thực hiện đầy đủ chính sách đối với trẻ em và giáo viên trực tiếp dạy trẻ người dân tộc thiểu số theo quy định; nâng chất lượng tăng cường chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ em mẫu giáo trước khi vào lớp một. Tiếp tục triển khai mô hình “Thư viện thân thiện cho bé” ở cơ sở GDMN.
- Tăng cường lồng ghép, tích hợp bảo đảm chất lượng, hiệu quả các nội dung giáo dục Quyền trẻ em, giáo dục giới, an toàn giao thông, kỹ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, vào quá trình thực hiện Chương trình GDMN.
- Tiếp tục tổ chức chất lượng, hiệu quả giáo dục Quyền con người trong triển khai Chương trình cho trẻ mẫu giáo trong cơ sở GDMN. Tuyên truyền và tổng kết thực hiện nhiệm vụ Đề án “Đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân”.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục an toàn giao thông trong cơ sở GDMN: Hướng dẫn, tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng công tác phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội để bảo đảm an toàn giao thông cho trẻ em mầm non, phối hợp với các cơ quan chức năng tại địa phương tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các phương tiện đưa đón trẻ, bảo đảm tuyệt đối an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông;
- Giáo dục kỹ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong cơ sở GDMN: Triển khai hướng dẫn, thực hiện áp dụng Bộ tiêu chí trường mầm non giảm thiểu sử sụng sản phẩm nhựa dùng một lần; thực hiện các hoạt động giáo dục kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; xây dựng mô hình “Trường mầm non xanh, thích ứng biến đổi khí hậu hướng đến bảo vệ môi trường bền vững trong các cơ sở GDMN” gắn với thực hiện Chiến lược Quốc gia tăng trưởng xanh theo Kế hoạch của Bộ GDĐT.
- Tăng cường các giải pháp thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ cho trẻ em 5 tuổi sẵn sàng vào học lớp một đáp ứng yêu cầu liên thông với chương trình lớp một.
4. Rà soát, sắp xếp, phát triển hệ thống mạng lưới trường lớp; tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao chất lương kiểm định và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
4.1. Tăng cường tham mưu công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất để mở rộng diện tích xây dựng trường, lớp mầm non
* Chỉ tiêu:
- Theo Kế hoạch số 1245/KH-UBND huyện Nậm Pồ, ngày 24/04/2024 của UBND huyện Nậm Pồ về Kế hoạch tuyển sinh đối với GDMN, TH, THCS năm học 2024-2025;
- Trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp được giao: 437 trẻ. Trong đó:
+ Trẻ 0- 2 tuổi giao: 65 trẻ, tỷ lệ 32,5 %.
+ Trẻ 3 -5 tuổi giao: 372 trẻ, tỷ lệ 98,2 %.
* Năm học 2024-2025 tổng số trẻ nhà trường huy động cụ thể như sau.
Trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp: 364/364 trẻ, tỷ lệ 100%
Nhà trẻ: Trẻ 0-2 tuổi huy động ra lớp theo chỉ tiêu 70/426 trẻ, tỷ lệ 16,9%.
Mẫu giáo: Trẻ 3 -5 tuổi huy động ra lớp 364/364 trẻ, tỷ lệ 100%
Trẻ 5 tuổi: huy động 108/108 trẻ, tỷ lệ 100%.
Cụ thể: toàn trường gồm có 17 nhóm, lớp với 432 trẻ và được phân chia theo từng điểm trường, từng lớp như sau:
Stt Điểm trường/Nhóm lớp Số lớp Số trẻ Ghi chú
I Trung tâm 4 107  
1 Nhóm trẻ 25-36 tháng 1 19  
2 Mẫu giáo bé 1 37  
3 Mẫu giáo nhỡ 1 26  
4 Mẫu giáo lớn 1 24  
II Nậm Nhừ 3 4 104  
1 Nhóm trẻ 25-36 tháng 1 17  
2 Mẫu giáo bé 1 32  
3 Mẫu giáo nhỡ 1 30  
4 Mẫu giáo lớn 1 25  
III Huổi Lụ 2 3 81  
1 Nhóm trẻ 25-36 tháng 1 19  
2 Mẫu giáo ghép 3+4 1 31  
3 Mẫu giáo ghép 4+5 1 31  
IV Nậm Chua 1 3 85  
1 Nhóm trẻ 25-36 tháng 1 21  
2 Mẫu giáo ghép 3+4 1 27  
3 Mẫu giáo ghép 4+5 1 29  
V Huổi Lụ 3      
1 Mẫu giáo ghép 3+4+5 1 26  
VI Nậm Chua 3      
1 Mẫu giáo ghép 3+4+5 1 28  
VII Nậm Chua 3 (Nhóm cháy)      
1 Mẫu giáo ghép 3+4+5 1 20  
  Tổng cộng: 17 451  
* Giải pháp
Tiếp tục bám sát kế hoạch chỉ tiêu của UBND huyện về việc huy động trẻ các độ tuổi ra lớp đến bản, phấn đấu đạt các chỉ tiêu giao, đặc biệt đẩy mạnh các giải pháp huy động trẻ nhà trẻ ra lớp; sắp xếp nhóm, lớp, số trẻ/nhóm, lớp một cách linh hoạt, đúng quy định.
Tích cực tham mưu với UBND xã Nậm Nhừ trong việc quy hoạch đất mở rộng quỹ đất, tham mưu xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho điểm trường trong năm học 2024-2025.
Nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò trách nhiệm của cha mẹ, người chăm sóc trẻ, chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc phối hợp với nhà trường huy động trẻ ra lớp và duy trì tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần.
Ngay từ đầu năm học, nhà trường giao số lượng trẻ cho từng giáo viên chủ nhiệm, kết hợp với giáo viên điều tra phổ cập huy động 100% trẻ mẫu giáo trên địa bàn ra lớp, huy động 50% trẻ trên địa bàn từ 3-36 tháng tuổi.
Thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN, có tinh thần trách nhiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ tại trường mầm non. Thực hiện tốt công khai dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
Chi trả đầy đủ chế độ cho học sinh mẫu giáo theo quy định của nhà nước.
4.2. Tăng cường thu hút các nguồn lực đầu tư cho giáo dục mầm non.
4.2.1. Xin xây dựng lớp học mới tại điểm Huổi Lụ 3 (Nhóm 1), làm mái hiên bản Nậm Chua 3 (Nhóm cháy).
- Giải pháp: Lập Kế hoạch, làm Tờ trình trình UBND xã, trưởng bản về công tác xây dựng, tìm mặt bằng để xây dựng lớp học tại bản Huổi Lụ 3 (Nhóm 1). Làm mái hiên nhu cầu vật liệu lấy tại bản, công tu sửa huy động nhân dân trong bản.
- Tham gia họp bản tuyên truyền vận động nhân dân đóng góp vật liệu, ngày công lao động.
 4.2. Tu sửa, quét sơn lớp học tại các lớp, nhà vệ sinh, nhà bếp, sân trường tại điểm bản bản.
- Giải pháp: Xây dựng Kế hoạch, họp phụ huynh học sinh về công tác tu sửa làm lại bếp ăn, nhà vệ sinh, quét sơn; Công lao động huy động từ phụ huynh học sinh, một số CBGV, NV.
4.3. Tu sửa hàng rào thép B40 xung quanh điểm trường, làm nhà vệ sinh tại điểm bản Huổi Lụ 2.
- Giải pháp: Huy động nguồn lực, vật lực từ phụ huynh học sinh, xin các đoàn từ thiện, nhà hảo tâm.
4.4. Lát gạch chống trơn, làm nhà vệ sinh, khu rửa tay, chợ quê, thư viện thân thiện, tu sửa lại nhà bếp, các phòng chức năng, hàng rào… tại Trung tâm.
- Giải pháp: Lập Kế hoạch, làm Tờ trình trình UBND xã, trưởng bản về công tác xây dựng, huy động nguồn lực, vật lực từ phụ huynh học sinh, xin các đoàn từ thiện, nhà hảo tâm.
4.5. Các điểm trường còn lại dà soát lại hàng rào, hệ thống công trình khác, mỗi điểm trường có ít nhất từ 2 bồn hoa trở lên, có chậu hoa, trồng cây xanh như: Cây ban, cây xà cừ…ít nhất từ 4 cây trở lên.
- Giải pháp: Huy động từ phụ huynh học sinh tại các điểm trường.
4.6. Đảm bảo 17/17 lớp có đủ đồ dùng, thiết bị tối thiểu; Đảm bảo mỗi sân chơi có 5 đồ chơi ngoài trời trở lên; Đảm bảo đủ các đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho hoạt động các góc
- Giải pháp: Tiếp tục rà soát, trình Phòng Giáo dục mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho các lớp đảm bảo theo quy định, phù hợp với thực tế địa phương; thanh lý đồ dùng đồ chơi bị hỏng, không đảm bảo an toàn;
Tổ chức hội thi làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp học; khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho tiết học; huy động phụ huynh học sinh cùng tham gia làm đồ dùng, đồ chơi.  
4.3. Tiếp tục thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
* Chỉ tiêu
- Trường MN Nậm Nhừ phấn đấu các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 và Trường Chuẩn quốc gia mức độ I theo Thông tư số 19/TT-BGD ĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nâng cao chất lượng chuyên môn của đội ngũ giáo viên
- Phấn đấu trường đủ điều kiện tự đánh giá và hoàn thành tự đánh giá;
* Giải pháp
- Rà soát  thực trạng các điều kiện đảm bảo tại nhà trường, tham  mưu  với UBND các cấp cùng với ngành quan tâm đầu tư phát triển số lượng và nâng cao chất lượng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, đạt kiểm định chất lượng giáo dục  theo  quy  định  tại  Thông  tư  số  19/TT-BGDĐT  ngày  22/8/2018  của  Bộ GDĐT  về việc Quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Làm tốt công tác lưu giữ minh chứng theo năm, theo các tiêu chuẩn; Cập nhật đầy đủ phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục đúng thời gian quy định.
- Thực hiện tốt chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ. Đảm bảo chất lượng học sinh, giáo viên.
- Tự đánh giá trường mầm non theo bộ tiêu chuẩn và quy trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá trường mầm non.
5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới
* Chỉ tiêu
- 100% CBGV được tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm do phòng, do ngành tổ chức.
- 100% giáo viên được sắp xếp bố trí vị trí việc làm theo đúng năng lực và yêu cầu của chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- CBQL, GV tự học theo thông tư 11, thông tư 12/BGD&ĐT và được công nhận hoàn thành BDTX năm học 2023-2024.
- 100% CBQL, GV, nhân viên không vi phạm đạo đức nhà giáo, không vi phạm pháp luật.
- 100% CBQL được đánh giá xếp loại theo Chuẩn hiệu trưởng, GV được đánh giá xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp, kết quả xếp loại đạt từ khá trở lên.
- Bồi dưỡng chuyên môn, chuyên đề: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng. Giảng chuyên đề 1 lần/tháng (3 hoạt động). Sinh hoạt chuyên môn cụm 1 lần/1 kỳ. Tham gia sinh hoạt chuyên môn cấp huyện do phòng tổ chức.
* Giải pháp
- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở GDMN và thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non .
- Đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, giáo viên. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý về hoạt động quản trị nhà trường; nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong đổi mới phương pháp các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp và đáp ứng yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ, sổ sách của nhóm, lớp theo quy định.
- Thực hiện việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định. Thực hiện hợp đồng nhân viên đúng quy định, đảm bảo chất lượng, chế độ chính sách; ưu tiên hợp đồng người nấu ăn cho trẻ có chứng chỉ nghề nấu ăn; kịp thời thực hiện quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- Tham mưu, thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/05/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng tập huấn đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; khuyến khích CBQL và giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu thông qua nhiều hình thức khác nhau. Đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDMN, quan tâm bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên làm việc tại cơ sở GDMN ngoài công lập. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên người dân tộc thiểu số, hỗ trợ giáo viên sử dụng tiếng mẹ đẻ của trẻ trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
6. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị cho phổ cập GDMN cho trẻ em 3 - 5 tuổi
* Chỉ tiêu:
- Tiếp tục duy trì xã đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
- Huy động và duy trì 100% số lượng trẻ 5 tuổi ra lớp và học 2 buổi/ngày.
- Giảm tỷ lệ trẻ 5 tuổi SDD cân nặng và chiều cao không quá 5%.
- 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.
- 100 giáo viên dạy lớp 5 tuổi đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVMN từ khá trở lên.
- 100% các lớp 5 tuổi đủ đồ dùng đồ chơi theo quy định.
- 100% các lớp 5 tuổi có đủ lớp học, công trình vệ sinh, sân chơi và đồ chơi ngoài trời có đủ số lượng 5 chủng loại cho trẻ hoạt động.
* Giải pháp:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 1337/KH-UBND ngày 05/7/2021 của UBND huyện về việc thực hiện phổ cập giáo dục xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030.
- Tham mưu Ban chỉ đạo PCGD-XMC các cấp có giải pháp tăng cường huy động trẻ em mẫu giáo ra lớp nhằm tạo tiền đề, góp phần nâng cao chất lượng thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
- Tiếp tục rà soát, tăng cường các nguồn lực (đặc biệt về giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi) để duy trì và nâng cao các chỉ số đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi  một cách bền vững; không để xảy ra tình trạng đạt chuẩn nhưng thiếu giáo viên, thiếu thiết bị, thiếu đồ dùng, đồ chơi cho trẻ, chưa đảm bảo về cơ sở vật chất. Ưu tiên bố trí đủ giáo viên, đảm bảo về trình độ đào tạo; đạt loại khá, tốt theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi.
- Chú trọng chỉ đạo nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ 5 tuổi, đặc biệt là đối với các lớp mẫu giáo ghép ở điểm trường lẻ.
- Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các chế độ chính sách của trẻ trong năm học 2024-2025.  
- Phối hợp với các trường trên địa bàn thực hiện nghiêm túc việc điều tra và cập nhật số liệu kịp thời, chính xác giữa ba cấp học, cập nhật dữ liệu vào phần mềm phổ cập. Báo cáo định kỳ theo kế hoạch. 
7. Đẩy mạnh xã hội hoá và hội nhập quốc tế trong giáo dục mầm non
7.1. Công tác XHH giáo dục:  
* Chỉ tiêu
- Tiếp tục được tổ chức từ thiện Niềm tin Hà Nội hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ nhà trẻ.
- Huy động 100% phụ huynh đồng thuận ủng hộ các khoản XHH của nhà trường. Các khoản thu - chi của nhà trường được thực hiện đúng nguyên tắc tài chính và được công khai minh bạch, theo đúng quy định.
* Giải pháp.
- Nhà trường thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ.
- Phổ biến thông tin rộng rãi mục đích, ý nghĩa, nguyên tắc của hoạt động tài trợ; cung cấp thông tin về thời gian, địa chỉ, tên và số tài khoản tiếp nhận tài trợ của cơ sở giáo dục; nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng các khoản tài trợ bằng hiện vật hoặc phi vật chất;
7.2. Hội nhập quốc tế trong giáo dục mầm non.
* Chỉ tiêu:
- Phấn đấu cơ sở GDMN được hỗ trợ, học hỏi, áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới để phát triển chương trình GDMN tại đơn vị.
* Giải pháp:
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN tại địa phương: Hợp tác, liên kết hỗ trợ công nghệ, kiến thức quản lý, chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ CBQL, GV, áp dụng các mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước khác vận dụng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để phát triển Chương trình ở các cơ sở GDMN.
8. Tăng cường Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
* Chỉ tiêu
- 100 % các phần mềm được quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả.
- 100 % CBGV ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ; trong lưu trữ, sử dụng hồ sơ sổ sách điện tử đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
- Số cán bộ quản lý, giáo viên soạn bài trên máy vi tính: 33/33 đạt 100%
* Giải pháp
- Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, đinh hướng đến năm 2030,
- Phát hiện các điển hình, mô hình chuyển đổi số làm tốt để nhân rộng, tạo phong trào thực hiện chuyển đổi số trong cấp học GDMN. Thực hiện hiệu quả việc tinh giản hồ sơ, sổ sách trong cơ sở GDMN.
- Phát triển học liệu số phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong GDMN: nâng cao chất lượng các kho học liệu số gồm bài giảng, phần mềm mô phỏng, trò chơi, học liệu mở để chia sẻ dùng chung toàn trường; lựa chọn các sản phẩm có chất lượng về các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ để chia sẻ dùng chung qua các nền tảng Zoom, Zalo nhóm, các nền tảng số.
- Triển khai phần mềm Quản lý hồ sơ sổ sách điện tử, thực hiện liên thông trên phần mềm Smas để đảm bảo sự thống nhất khi triển khai quản lý hồ sơ sổ sách điện tử.
9. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN.
* Chỉ tiêu
Nhà trường có bảng tin tuyên truyền về nội dung giáo dục mầm non, nuôi dạy con theo khoa học;
100% các lớp có góc tuyên truyền về giáo dục mầm non, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp. Đảm bảo phong phú về nội dung, sinh động về hình thức phù hợp với sự nhận thức của các bậc cha mẹ.
100% các lớp tuyên truyền với phụ huynh về chương trình giáo dục mầm non, các kiến thức chăm , giáo dục, nuôi dưỡng và vui chơi cùng con tại nhà.
* Giải pháp
- Tiếp tục chủ động thông tin, truyền thông về các chủ trương, quy định, chính sách mới của ngành, địa phương, cơ sở GDMN, đặc biệt về Chương trình hỗ trợ phát triển GDMN vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030; tăng cường truyền thông, tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp phát triển giáo dục mầm non.
- Đẩy mạnh truyền thông về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN; đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan toả sâu rộng nhằm thúc đẩy công tác phối hợp giữa cơ sở GDMN với gia đình và đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài cơ sở GDMN cùng chăm lo phát triển GDMN. Thực hiện công khai mục tiêu phát triển nhà trường (tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi) theo quy định.
Truyền thông về việc đổi mới Chương trình GDMN, mục đích, nội dung của Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để các tổ chức, cá nhân, cơ sở GDMN nhận thức đầy đủ, thực hiện tốt nhiệm vụ.
10. Công tác khác
10.1. Xây dựng trường xanh - sạch - đẹp
* Chỉ tiêu:
- Phấn đấu: 100% các điểm trường, các lớp có bồn hoa, vườn rau, cây xanh, có đủ công trình vệ sinh đảm bảo sạch sẽ.
- Xây dựng trường, lớp xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện. Khuôn viên sạch sẽ, có bồn hoa, cây cảnh, thoáng mát cho trẻ khám phá trải nghiệm. Lớp học có đủ ánh sáng và bàn ghế phù hợp lứa tuổi. Các công trình vệ sinh đúng qui cách và luôn được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
- Tăng cường lồng ghép công tác giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ trong mọi hoạt động của trường, lớp.
* Giải pháp:
- Tổ chức các phong trào thi đua xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp;
- Thường xuyên kiểm tra, tư vấn về xây dựng môi trường cho giáo viên.
10.2. Xây dựng trường có đời sống văn hóa tốt.
          * Chỉ tiêu:
          - Xây dựng một nhà trường đoàn kết, biết tương trợ lẫn nhau, không có CBGV bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- 100% gia đình CBGV, CNV trong trường đạt: "Gia đình văn hóa".
* Giải pháp:
- Tuyên truyền cho CBGV, CNV  luôn luôn mẫu mực, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ.  
- Thành lập đôi văn nghệ nhà trường tham gia vào các hoạt động chung do ngành và địa phương tổ chức.
10.3. Giáo dục an toàn giao thông:
          * Chỉ tiêu:
          - 100% học sinh được Giáo dục an toàn giao thông qua các tiết học và các hoạt động vui chơi trong ngày.
- Phấn đấu 100% CBGV, CNV không vi phạm luật giao thông; không xảy ra tai nạn thương tích khi tham gia giao thông.
          * Giải pháp:
- Tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về luật giao thông qua các buổi họp; Tổ chức các hoạt động giao thông thông qua trò chơi và các hoạt động hàng ngày.
10.4. Quản lý tài chính
* Chỉ tiêu:
- Đảm bảo các chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh theo quy định.
- Công khai các khoản thu từ phụ huynh học sinh và bữa ăn trưa của trẻ.
* Giải pháp:
- Nghiên cứu kỹ các văn bản về công tác tài chính kế toán để chi trả đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách cho giáo viên, học sinh theo quy định của nhà nước. 
- Lập hồ sơ quản lý các nguồn thu từ công tác XHH giáo dục, hồ sơ quản lý ăn bán trú theo đúng quy định.
10.5. Quản lý tài sản.
* Chỉ tiêu:
- Khai thác, sử dụng và bảo quản tài sản đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát.
* Giải pháp:
- Phát huy quyền làm chủ của tập thể, dân chủ, công khai trong việc quản lý và sử dụng tài sản nhà nước.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát nội bộ.
10.6. Tổ chức hội thi, giao lưu, ngày lễ, ngày hội trong cơ sở GDMN
10.6.1. Hội thi, giao lưu, ngày lễ, ngày hội của trẻ
* Chỉ tiêu
- Phấn đấu trẻ tham gia “Giao lưu Tiếng Việt” cấp trường 40 trẻ; đạt giải 30/40 trẻ đạt 75%;
- Trẻ tham gia “Giao lưu tiếng Việt” cấp huyện: 20 trẻ, đạt giải 15 trẻ.
- Trẻ tích cực tham gia các ngày hội, ngày Lễ như: Ngày hội bánh chưng xanh, Tết trung thu...
* Giải pháp:
Căn cứ nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm năm học và tình hình thực tiễn, các trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hội thi, giao lưu, ngày hội, ngày lễ theo quan điểm “lấy trẻ làm trung tâm” trong quá trình tổ chức. Trong năm học tổ chức “Giao lưu tiếng Việt” cấp huyện (tổ chức theo cụm trường nhằm tạo cơ hội cho nhiều trẻ được tham gia, đồng thời có tác dụng tuyên truyền sâu rộng hơn tới nhân dân trên địa bàn).
Nội dung của hội thi, giao lưu, ngày hội, ngày lễ có thể tích hợp nhiều phần thi thuộc nhiều lĩnh vực giáo dục trẻ; bám sát vào nội dung của các chương trình, chuyên đề chuyên môn chuyên sâu đang triển khai thực hiện. Lưu ý, việc tổ chức các hoạt động này cần có trọng tâm, tránh quá tải cho trẻ và gây tâm lý nặng nề cho giáo viên.
10.6.2. Hội thi của giáo viên
* Chỉ tiêu:
- 16/30 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường đạt 53,3 %
- 8/30 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện đạt 26,7 %
- 7/7 điểm trường tham gia thi làm đồ dùng đồ chơi tự tạo ngoài trời
- 100 % giáo viên tham gia hội thi trang trí lớp.
* Giải pháp.
- Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hình thức “nghiên cứu bài học”, xây dựng “cộng đồng học tập” trong trường mầm non. Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện và phát triển chương trình GDMN; quan tâm bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên dạy ở điểm trường lẻ, giáo viên là người dân tộc thiểu số. Khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên tham gia các lớp học sử dụng các loại nhạc cụ, học tiếng dân tộc thiểu số.
- Thi đua khen thưởng kịp thời để khích lệ giáo viên
- Tổ chức các hoạt giao lưu, trao đổi học tập kinh nghiệm chuyên môi với các trường bạn.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC THEO THÁNG
Nhiệm vụ trọng tâm Thời gian hoàn thành Người chịu trách nhiệm Điều chỉnh, bổ sung
1. Tháng 8/2024
1. Huy động học sinh.
- Xây dựng Kế hoạch tuyển sinh, giáo viên tổ chức chiêu sinh trẻ ra lớp đảm bảo tỷ lệ huy động đầu năm.
- Học sinh tựu trường ngày 29/8/2024
2. Công tác chuyên môn
- Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia bồi dưỡng chính trị hè 2024 trực tuyến.
- Toàn thể CBGV tham gia tập huấn chuyên môn hè 2024.
- BGH, GV, các tổ, đoàn thể tiến hành xây dựng các loại kế hoạch năm, tháng, tuần.
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, xây dựng MTGD.
- Lao động vệ sinh xung quanh trường, rào các điểm trường, trồng bồn hoa, cây cảnh. Tu sửa nhà bếp, nhà vệ sinh tại Trung tâm.
- Chỉ đạo giáo viên xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học, trang trí lớp học.
- Kiểm kê thiết bị tài sản, bàn giao thiết bị tài sản giữa các lớp.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa.
- Thành lập hội đồng xét duyệt học sinh được hưởng chế độ ăn trưa, tổ chức xét duyệt, lập danh sách nộp về PGD theo quy định
- Xây dựng kế hoạch bán trú, hợp đồng thực phẩm, xây dựng thực đơn tháng 9
- Lao động dọn dẹp, vệ sinh đồ dùng nhà bếp
5. Phổ cập: Phổ cập: Triển khai điều tra trẻ trong độ tuổi 0-5 tuổi trên địa bàn xã
6. Công tác khác
- CBGV, NV trả phép hè 2024.
- Tổ chức họp phân công nhiệm vụ đầu năm học 2024-2025
- Lập tờ trình đề nghị chuẩn y tổ trưởng, tổ phó, hội đồng trường.
- Họp phụ huynh học sinh các lớp đầu năm.
- Họp cuối tháng, triển khai các văn bản.

15/8


29/08

09/8

22-23/8

29/8


7/8


29/8

28/8


    30/8


30/8

  30/8
    30/8


01/8
01/8

29/8

30/8
30/8

BGH, GV


GVCN,BGH

CBGV, NV

BGH, GV

BGH, GV cốt cán

CBGV, NV


GV, NV

GV


Hội đồng xét duyệt

HT

NV nấu ăn
P.HT phụ trách

CBGV, NV
HT

HT

GVCN
HT












 
2.Tháng 9/2024
1. Huy động học sinh
- Tiếp tục huy động học sinh ra lớp đảm bảo chỉ tiêu giao.
2. Chuyên môn:
- Các lớp đón trẻ ra lớp, ổn định nề nếp học sinh. Trang trí lớp học theo chủ điểm.
- Tổ chức học chương trình chính thức.
- BGH, GV, các tổ, đoàn thể hoàn thiện các loại kế hoạch.    
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch.
- Giao chỉ tiêu số lượng, chất lượng, ký cam kết chất lượng đầu năm.
- Hoàn thiện các loại báo cáo, thống kê đầu năm.
- Nhân viên y tế kết hợp với GVCN cân đo trẻ chấm biểu đồ tăng trưởng
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
-  Lao động vệ sinh, quét sơn các lớp học từ trung tâm đến các điểm bản.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Thành lập hội đồng xét duyệt học sinh được hưởng chế độ CPHT, CBHP, tổ chức xét duyệt, lập danh sách nộp về PGD theo quy định.
- Lập danh sách trẻ hưởng CPHT, CBHP nộp PGD.
- Tổ chức cho trẻ ăn trưa từ ngày 09/9
- Kiểm tra công tác bán trú: Công tác vệ sinh nhà bếp, đồ dùng nhà bếp.
- Hợp đồng thực phẩm tháng 10/2024, thanh lý thực phẩm tháng 09/2024
5. Phổ câp:
- Phối hợp với cấp TH, THCS điều tra phổ cập, nhập số liệu trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, XMC
6. Công tác khác:   
- Nghỉ Lễ bổ sung 03/9 và nghỉ Lễ 02/9
- Họp ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường đầu năm.
- Tổ chức vui Tết trung thu cho trẻ
- Khai giảng ngày 5/9. Phát động thi đua đợt 1.
- Họp cuối tháng, triển khai các văn bản.
 

06/9


04/9

06/9
06/9

09/9

09/9

20/9

    30/9


14/9


13/9



18/9

   09/9

30/9


14/9



    2-3/9
 06/9

17/9
05/9
30/9

GVCN


GVCN

GVCN
BGH, đoàn thể
HT

BGH

BGH

NV y tế, GVCN

Bảo vệ


Hội đồng xét duyệt


BGH

       HT

HT


P.HT phụ trách và GVCN

CBGV, NV
BGH, GVCN
GBGV, NV
CBGV, NV
        HT
 
3. Tháng 10/2024
1. Huy động trẻ
- Tiếp tục huy động trẻ ra lớp, rèn nề nếp học tập cho trẻ. Tuyên truyền với phụ huynh đưa trẻ ra lớp đều, đủ.
2. Chuyên môn.
- Tổ chức giảng dạy theo kế hoạch chương trình
- Kiểm tra công tác xây dựng môi trường lớp học.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm 02 giáo viên.
- Kiểm tra chất lượng học sinh và giáo viên đầu năm (tuần 2) Kết hợp công tác tuyên truyền tại các điểm trường cơ sở.
2. Cơ sở vật chất, thiết bị, XD MTGD.
- Lát gạch sân tại điểm Trung tâm. Làm mái hiên tại Nậm Nhừ 3. Các lớp tiếp tục xây dựng môi trường ngoài lớp học, trang trí lớp theo chủ đề để thẩm định chuẩn.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa.
- Xây dựng thực đơn tháng 10 đảm bảo.
- Kiểm tra công tác bán trú: Kiểm tra công tác chia ăn, lưu mẫu thức ăn hàng ngày.
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 11/2024, thanh lý thực phẩm tháng 10/2024
5. Phổ cập: Hoàn thiện nhập số liệu trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, XMC của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024. Hoàn thiện các loại hồ sơ, báo cáo. Đón đoàn kiểm tra PCGD, XMC của huyện Nậm Pồ.
6. Công tác khác
- Tổ chức tọa đàm ngày 20-10.
- Đăng ký thi đua đầu năm. Tổng hợp hồ sơ đăng ký thi đua đầu năm học 2024-2025 nộp PGD
- Họp xét nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng mức phụ cấp thâm niên.
- Họp cuối tháng, triển khai các văn bản chỉ đạo.

31/10



31/10

07/10

10,21

8-11/10



30/10




01/10
18/10

29/10

28/10

04/10




20/10
04/10


11/10


31/10

GVCN



GVCN

BGH

GV

BGH, TCM



GVCN




HT
Ban KT

NV nấu ăn

HT

PHT




CBGV, NV
CBGV, NV


CBGV, NV


HT
 
4. Tháng 11/2024
1. Duy trì số lượng học sinh
- Tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, rèn nề nếp học tập cho trẻ.
2. Chuyên môn:
- Tổ chức chấm trang trí lớp và xây dựng môi trường lớp học. Chấm thi đồ dùng, đồ chơi cấp trường.
- Tổ chức thI giảng tuần 1+ tuần 2
- Kiểm tra toàn diện 01 giáo viên
- Bồi dưỡng trẻ thi “Giao lưu tiếng Việt” cấp trường.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh, tổng hợp kết quả sức khỏe học sinh.
- Đón đoàn thẩm định trường chuẩn Quốc gia mức độ I.
3. CSVC, thiết bị, XDMT
- Trang trí và xây dựng môi trường giáo dục xanh sạch đẹp, an toàn.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Kiểm tra công tác bán trú: KT công tác giao nhận thực phẩm cho nhà bếp.
- Xây dựng thực đơn tháng, tuần
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 12/2024, thanh lý thực phẩm tháng 11/2024
5. Phổ cập: Duy trì các tiêu chí PCGD - XMC
6. Công tác khác:
- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11.
- Sơ kết thi đua đợt 1, phát động thi đua đợt 2
- Họp cuối tháng triển khai các văn bản chỉ đạo trong tháng.

30/11


11/11


4-15/11
08/11
30/11
 
  12/11

11-15/11


15/11


30/11

01/11
30/11

 
 30/11

20/11

20/11
30/11
 

GVCN


Ban thi đua


BGH,TCM
Ban kiểm tra
GVCN
  
   NV y tế

  CBGV, NV


CBGV, NV


Ban kiểm tra
HT
BGH
NV nấu ăn


HT
          
CBGV, NV

Ban thi đua
CBGV, NV
 
5. Tháng 12/2024
1. Duy trì sĩ số học sinh
- Các lớp tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, tuyên truyền phụ huynh đưa con em đi học đều, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần của trẻ.
2. Chuyên môn:
- Các lớp giảng dạy theo kế hoạch chương trình, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy
- Kiểm tra chất lượng GV, HS cuối học kỳ I.
- Tổ chức thi GVDG cấp trường
- Kiểm tra công tác quản lý chuyên môn của phó hiệu trưởng.
- Kiểm tra toàn diện 02 giáo viên
- Bồi dưỡng trẻ thi “Tăng cường tiếng Việt” cấp trường
- Dự sinh hoạt chuyên môn cụm. (dự kiến)
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
- Tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục xanh, sạch, đẹp.
- Kiểm kê tài sản, thiết bị.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Xây dựng thực đơn tháng 12
- Kiểm tra công tác bán trú: KT hồ sơ 4 tháng cuối năm 2024.
- Hoàn thiện chứng từ rút tiền ăn trưa 4 tháng cuối năm 2023.
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 01/2024, thanh lý thực phẩm tháng 12/2024.
5. Phổ cập:
- Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn xã.
- Chuẩn bị các loại hồ sơ phổ cập đón đoàn KT PCGD cấp tỉnh.
- Hoàn thiện những thiếu xót sau kiểm tra
6. Công tác khác:
- Họp cuối tháng triển khai các văn bản chỉ đạo.

  30/12



30/12


30/12
9-13/12
27/12

  27/12
26/12

27/12

   26/12

27/12

01/12
27/12

27/12

27/12

30/12


30/12
30/12

31/12

31/12

GVCN



CBGV


BGH, TT
   BGH,GV
    HT, HP

Ban KT
GV

BGH, GV cốt cán
GV,NV

Ban kiểm kê

HT
Ban kiểm tra

KT, thủ quỹ

NV nấu ăn

HT


GV
BGH

Phụ trách PC

HT
 
6. Tháng 01/2025
1. Duy trì sĩ số học sinh
- Các lớp tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần
2. Chuyên môn:
- Giảng dạy theo kế hoạch chương trình, đảm bảo chất lượng, chuẩn bị đồ dùng dạy học đầy đủ, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
- Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên.
- Báo cáo thống kê, báo cáo sơ kết học kỳ I.
- Kiểm tra hoạt động dạy và học đầu kỳ II ở 1 số lớp
- Tổ chức Hội thi “Giáo lưu tiếng Việt” cấp trường.
- Kết thúc học kỳ I
- Tái giảng học kỳ II
- Các tổ tiến hành kiểm tra HSSS của giáo viên
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
- Xây dựng môi trường ngoài lớp học xanh, sạch, đẹp.
- Bàn giao csvc cho trưởng bản trước khi nghỉ tết, đảm bảo phòng chống cháy nổ
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Xây dựng thực đơn tháng, tuần
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 02/2025, thanh lý thực phẩm tháng 01/2025
5. Phổ cập: Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn xã.
6. Công tác khác:
- Sơ kết thi đua đợt 2, phát động thi đua đợt 3
- Triển khai các văn bản chỉ đạo trong tháng.
- Kiểm tra tài chính.
- Nghỉ tết Nguyên Đán

31/01


02/01


10/01
13/01
15/01

10/01

15/01

17/01


23/01

24/01


02/01
24/12

24/01

24/01


16/01
24/01
24/01
27-5/02
 

GVCN


GVCN


BGH, TCM
BGH
BGH, TCM

CBGV, NV

BGH
CBGV, NV
BGH,TCM


GVCN

GVCN


BGH
   NV nấu ăn

HT

BGH, GV


Ban kiểm tra
HT
HT, KT
BGH,GV,NV
 
7. Tháng 02/2025
1. Duy trì sĩ số học sinh
 - Các lớp tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần sau nghỉ tết.
2. Chuyên môn:
- Giảng dạy theo kế hoạch chương trình, đảm bảo chất lượng, chuẩn bị đồ dùng dạy học đầy đủ, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
- Kiểm tra chuyên đề 02 giáo viên
- Bồi dưỡng trẻ tham gia thi “Giao lưu tiếng Việt” cấp huyện.
- Nhân viên y tế kết hợp với GVCN cân đo trẻ chấm biểu đồ tăng trưởng
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
- Tiếp tục tu sửa nhà vệ sinh ở các điểm trường Nậm Chua 3, Nậm Nhừ 3…
- Tổ chức trồng hàng rào cây xanh tại các điểm trường.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- XD thực đơn tháng, tuần đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ
- Thành lập hội đồng, tổ chức xét duyệt chế độ hỗ trợ chi phí học tập, cấp bù học phí cho trẻ 5 tháng đầu năm 2025
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Kiểm tra công tác bán trú
- Hợp đồng thực phẩm tháng 3/2025, thanh lý thực phẩm tháng 02/2025
5. Phổ cập: Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn xã.
6. Công tác khác:
- Triển khai các văn bản chỉ đạo trong tháng.

28/02


28/02


14/02
28/02

28/02


20/02

26/02


01/02

21/02


28/02


28/02

28/2


28/02

GVCN


GVCN


BGH, TCM
GVCN

GVCN, NV y tế

NV bảo vệ

CBGV, NV


HT

HT


NV nấu ăn


HT

CBGV, NV


CBGV, NV
HT
 
8. Tháng 03/2025
1. Duy trì số lượng học sinh
- Huy động trẻ đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
- Rèn nền nếp cho trẻ
2. Chuyên môn:
- Kiểm tra công tác trang trí lớp học, xây dựng môi trường lớp học.
- Kiểm tra chất lượng giáo viên, học sinh học kỳ II.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm 03 giáo viên
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách, việc thực hin quy chế chuyên môn 4 tổ khối.
- Dự sinh hoạt chuyên môn cấp cụm(dự kiến).

- Giáo viên tham gia hội thi GVDG cấp huyện

- Trẻ tham gia thi: “Giao lưu tiếng Việt” cấp huyện
- Nhân viên y tế phối hợp với GVCN cân đo trẻ chấm biểu đồ tăng trưởng
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
- Tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục xanh, sạch, đẹp.
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Kiểm tra công tác bán trú. KT quá trình nhập, xuất thức ăn của nhân viên thủ kho
- Xây dựng thực đơn tháng, tuần
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 4/2025, thanh lý thực phẩm tháng 03/2025
5. Phổ cập:
- Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn xã.
6. Công tác khác:
- Tổ chức tọa đàm ngày 8/3, ôn lại truyền thống.
- Sơ kết thi đua đợt 3, phát động thi đua đợt 4.
- Tổ chức các chương trình chào mừng ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 26/03/2025.
- Họp cuối tháng triển khai các văn bản chỉ đạo trong tháng.

28/03


28/03

6-7/03

17-21/3
17,18/3

27-28/3

/03

/03

/03


24/03


28/03


13/03

    01/3
      

  29/03

8/3

24/03
26/03


31/03

GVCN


Ban thi đua

BGH, TCM

Ban kiểm tra
BGH

BGH, GV cốt cán
BGH, GV

BGH, GV

GVCN, NV y tế

  CBGV, NV


Ban kiểm tra

BGH
NV nấu ăn
      
       HT


GVCN

Nữ công

Ban thi đua
    Đoàn thanh niên

HT
 
9. Tháng 04/2025
1. Duy trì số lượng học sinh
- Các lớp tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Rèn nền nếp cho trẻ
2. Chuyên môn:
- Kiểm tra hồ sơ Phó hiệu trưởng.
- Kiểm tra hồ sơ kế toán, văn thư.
- Thực hiện bồi dưỡng chất lượng học sinh cuối năm
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo viên, học sinh cuối năm học.
- Tổng kết chuyên đề, các cuộc vận động, phong trào trong năm học.
- Tổng kết các chuyên đề
3. Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
-  Lao động vệ sinh các điểm trường
4. Chế độ học sinh, bán trú
- Kiểm tra công tác bán trú: KT công tác vệ sinh quá trình chế biến thực phẩm
- Xây dựng thực đơn tháng.
- Đảm bảo công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm
- Hợp đồng thực phẩm tháng 5/2025; thanh lý thực phẩm tháng 04/2025
3. Phổ cập: Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn.
4. Công tác khác:
- Xét duyệt, chấm đề tài SKKN cấp trường
- CBGV, NV nghỉ Lễ 30/04
- Triển khai các văn bản chỉ đạo trong tháng.

25/04




04/04
29/04
21/4

24/4

25/4

25/4

24/4

25/4

01/4
24/4
   25/4

26/4

21/4
18/4
   25/4

GVCN




HT, PHT
HT, KT,VT
GVCN

Ban kiểm tra

CBGV, NV

CBGV, NV

CBGV, NV

Ban kiểm tra

BGH
NV nấu ăn
HT

BGH, GV phụ trách PC
HĐSK
CBGV, NV
HT
 
10. Tháng 5/2025
1. Duy trì số lượng học sinh
- Các lớp tiếp tục duy trì số lượng học sinh ra lớp, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần
- Rèn nền nếp cho trẻ
2. Chuyên môn:
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách.
- Kiểm tra chất lượng học sinh 5 tuổi bàn giao cho tiểu học
- Hoàn thiện các biểu thống kê, báo cáo thống kê, báo cáo tổng kết năm học.
- Kết thúc chương trình 24/5/2025
3.  Cơ sở vật chất, thiết bị, XDMT
- Lao động vệ sinh trường lớp
- Kiểm kê tài sản và tra việc quản lý, sử dụng tài sản của nhà trường, các lớp cuối năm
4. Chế độ học sinh, ăn trưa
- Kiểm tra công tác bán trú: Kiểm tra hồ sơ 5 tháng đầu năm 2025.
- Xây dựng thực đơn ăn tháng, tuần.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm cho trẻ, đảm bảo công tác vệ sinh nhà bếp, đồ dùng nấu ăn
- Hoàn thiện chứng từ, tút tiền chế độ học sinh 5 tháng đầu năm 2024.
- Thanh lý hợp đồng tháng 5 với nhà cung ứng thực phẩm
5. Phổ cập: Theo dõi trẻ biến động trên địa bàn.
6. Công tác khác:
- Đánh giá xếp loại giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo chuẩn nghề nghiệp.
- Đánh giá công chức, viên chức cuối năm.
- Bình xét thi đua cuối năm
- Tổng kết năm học.
- Phân công CBGV, CNV trực hè theo quy định.

23/5



16/5
13/5

19/5

24/5

   26/5
15/05


09/5

01/5
20/5

23/5

29/5

30/5


23/5

23/5
20/5
29/5
30/5

GVCN



Ban thi đua
BGH, GVCN

BGH

BGH

GVCN
BKT


Ban kiểm tra

HT
 NV nấu ăn

KT, Thủ quỹ

HT

BGH, GVCN


CBGV, NV

CBGV, NV
CBGV, NV
BGH
HT
 
 
11. Tháng 6/2025
1. Chuyên môn:
- Hoàn thiện thi đua cuối năm
- Cử giáo viên học các lớp bồi dưỡng trong hè
2 Cơ sở vật chất: Lao động vệ sinh trường lớp
3. Công tác khác:
- CBGV, NV trực hè theo quy định
- CBGV nghỉ phép theo quy định.

02/6
30/6
30/6


30/6

BGH
GV
BGH, Nhân viên trực hè

CBGV, NV
 
12. Tháng 7/2025
1. Chuyên môn:
- Lập danh sách CBGV tham gia bồi dưỡng hè 2025-2026.
- Xây dựng kế hoạch mở lớp năm học 2025-2026
2 Cơ sở vật chất: Lao động vệ sinh trường lớp, tu sửa cơ sở vật chất trong hè
3. Công tác khác:
- CB, NV trực hè theo quy định

15/7

20/7

31/7


31/7

BGH

BGH

Bảo vệ


CB, NV
 

C. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........………………………….………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: Nậm Nhừ, ngày  28 tháng 8 năm 2024
- PGD & ĐT (b/c);
- CBGV, NV (t/h);
- Lưu VT.

 
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
HIỆU TRƯỞNG
        



                    Lò Thị Thỏa
 
                                         
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
(Duyệt)



 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây